Một số thuật ngữ quan trọng về ô tô (Phần 2)
? A
– Active Service System Hệ thống hiển thị định kỳ bảo dưỡng
– Auto trans selector lever positions: Tay số tự động
APCS (Advanced Pre – Collision System) Hệ thống cảnh báo phát hiện người đi bộ phía trước.
– Auto trans selector lever positions: Tay số tự động
– Automatic mixture control Điều chỉnh hỗn hợp tự động.
? B
– Bore: Đường kính pittông.
– Baffle, tail pipe: Chụp ống xả (Có thể là inox)
– Balanceshaft sub – assy: Trục cân bằng
– Barometric pressure: Máy đo áp suất
– Barometric pressure sensor-BCDD: Cảm biến máy đo áp suất
– Battery voltage: Điện áp ắc quy
– Bearing: Vòng bi hoặc bạc
– Balanceshaft: Bạc trục cân bằng
– Belt: Dây cu roa
– Bolt: Bu lông
– Boot, Bush Dust (for rear disc brake) Chụp cao su đầu chốt chống bụi (cho cụm phanh sau)
– Bracket, exhaust pipe support: Chân treo ống xả (Vỏ hoặc bao ngoài bằng sắt).
– BA (brake assist): Hệ thống hỗ trợ phanh gấp.
– BARO (Barometric pressure): Máy đo áp suất
– BAROS-BCD (Barometric pressure sensor-BCDD): Cảm biến máy đo áp suất
– BAS (Brake Assist System): Bộ trợ lực phanh
– BDC (Bottom dead center): Điểm chết dưới
– BHP (Brake Horse Power): Áp lực phanh.
? C
– Carburettor: Bộ chế hòa khí
– Camshaft: Trục cam
– Camshaft position: Vị trí trục cam
– Camshaft position sensor: Cảm biến trục cam
– Cap Sub – assy (Oil filler): Nắp đậy (miệng đổ dầu máy)
– Cap Sub assy, air cleaner: Nắp đậy trên của lọc gió
– Cap sub-assy: Nắp két nước hoặc nắp bình nước…
– Carburetor: Chế hòa khí
– Chain, sub – assy: Xích cam
– Charge air cooler: Báo nạp ga máy lạnh
– Check light: Đèn báo lỗi của hệ thống chuẩn đoán
– Cleaner assy, Air: Cụm lọc gió (bao gồm cả vỏ và lọc gió)
– Coil Assy, Ignition: Mô bin đánh lửa
– Computer, Engine Control: Máy tính điều kiển động cơ (hộp đen)
– Conner sensor: Bộ cảm ứng góc
– Continuous fuel injection system: Hệ thống bơm xăng liên tục
– Continuous trap oxidizer system: Hệ thống lưu giữ ôxy liên tục
– Coolant temperature sensor: Cảm biến nhiệt độ nước làm mát
– Cooler oil: Két làm mát dầu hộp số tự động
– Coup: Xe du lịch
– Courtesy lamp: Đèn cửa xe
– Cover Sub – assy, engine: Nắp đậy bảo vệ máy
– Cover, Alternator rear end: Vỏ đuôi máy phát
– Cowl panel: Tấm chụp
– Crankshaft: Trục cơ
– Crankshaft position sensor: Cảm biến vị trí trục cơ
– Cushion, Radiator support: Cao su giữ (định vị) vai trên két nước
– Cylinder Xi lanh
– C/C (Cruise Control): Hệ thống đặt tốc độ cố định
– C/L (Central Locking): Khoá vi sai
– CAC (Charge air cooler): Báo nạp ga máy lạnh
– CAN (Controller Area Network) Hệ thống truyền dữ liệu điện tử
– CARB (Carburetor): Chế hòa khí
– Cat/kat (Catalytic converter): Bộ lọc khí xả
– CATS (computer active technology suspension): Hệ thống treo điện tử tự động điều chỉnh độ cứng theo điều kiện vận hành
– CFI system (Continuous fuel injection system): Hệ thống bơm xăng liên tục
– CTP switch (Closed throttle position switch): Bướm ga đóng
– CVT (continuously vriable transmission): Cơ cấu truyền động bằng đai thang tự động biến tốc vô cấp.
? D
– D-EFI phun xăng điện tử.
– DDTi (Diesel Direct Turbocharger intelligence): Hệ thống bơm nhiên liệu diesel turbo trực tiếp thông minh
– DFI system (Direct fuel injection system): Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp
– DI system (Distributor ignition system): Hệ thống phân phối đánh lửa (chia điện)
– DLC (Data link connector): Jack cắm kết nối dữ liệu
– DMS (Driver monitoring system): Hệ thống cảnh báo lái xe
– DOHC (Double overhead camshafts): Hai trục cam trên 1 động cơ
– DSG (direct shift gearbox): Hộp điều tốc luân phiên.
– DTC (Diagnostic trouble code): Mã hỏng hóc
– Double wishbone: thanh giằng kép
– Damper: Bộ giảm sóc
– Defroster: Hệ thống làm tan băng
– Diagnostic trouble code: Mã hỏng hóc
– Diesel Direct Turbocharger intelligence: Hệ thống bơm nhiên liệu diesel turbotrực tiếp thông minh
Diesel engine: Động cơ diezen
Diesel injection pump: bơm nhiên liệu diezen
Differential: bộ vi sai
Direct fuel injection system: Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp
Distributor ignition system: Hệ thống phân phối đánh lửa (chia điện)
Distronic Adaptive Cruise Control: Hệ thống tự kiểm soát hành trình
Door Ajar warning lamp: Đèn báo cửa chưa đóng chặt
Door lock light: Đèn ổ khoá
Door mirror: Gương chiếu hậu cửa
Door trim: Tấm ốp cửa
Drive ability: Khả năng lái
Drive line: Đường truyền
Drive shaft: Trục truyền động
Drive train: Hệ thống động lực
Driver monitoring system: Hệ thống cảnh báo lái xe
Đặt xe cứu hộ như thế nào?
Đặt trực tiếp từ mẫu tìm xe cứu hộ tại trang web này
• Bước 1: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm
• Bước 2: Chọn loại dịch vụ bạn cần đặt (lưu ý, nếu hệ thống đã tự động chọn đúng dịch vụ bạn cần chuyển đến bước 3)
• Bước 3: Nhập vào số điện thoại để xe cứu hộ có thể liên hệ với bạn.
• Bước 4: Nhập vào khu vực mà bạn cần gọi xe cứu hộ, lưu ý bạn có thể lựa chọn địa chỉ tương đối mà hệ thống gợi ý ở gần điểm mà bạn muốn được cung cấp dịch vụ nhất. Trường hợp địa chỉ của bạn đã có trong danh sách gợi ý này thì rất tốt, bạn có thể chọn nó, tuy nhiên có nhiều địa chỉ quá chi tiết mà hệ thống không thể xác định được trên bản đồ như ngõ/ngách/hẻm hoặc tầng trong các khu nhà cao tầng. Với các địa chỉ chi tiết, bạn có thể ghi chú ở bước thứ 5 hoặc cung cấp cho xe cứu hộ biết khi họ gọi điện cho bạn.
• Bước 5: Nhập vào trạng thái, yêu cầu, chủng loại hoặc đời xe để đơn vị cứu hộ nắm được
• Bước 6: Bấm nút Gửi yêu cầu tìm xe cứu hộ gần bạn...
Tải ứng dụng Rada để đặt xe cứu hộ
• Bước 1: Bấm nút tải ứng dụng Rada theo điện thoại tương ứng mà bạn đang sử dụng dưới mẫu đặt dịch vụ; Trường hợp bạn truy cập bằng máy tính, hãy mở điện thoại để quét mã QR ở góc phải bên dưới màn hình để chuyển đến kho cài ứng dụng
• Bước 2: Khi chuyển đến kho ứng dụng, bạn bấm nút cài đặt để cài ứng dụng Rada vào máy điện thoại của mình. Tiến hành đăng ký để tạo tài khoản bằng cách nhập vào số điện thoại, chờ hệ thống gửi mã xác thực để hoàn thành đăng ký tài khoản
• Bước 3: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm, tiếp tục sau đó chọn dịch vụ mà mình cần rồi đọc kỹ thông tin giới thiệu về dịch vụ; xem kỹ bảng giá mà chúng tôi cung cấp sau đó bấm nút đặt dịch vụ phía dưới màn hình
• Bước 4: Nhập vào địa chỉ, hệ thống sẽ lấy số điện thoại mà bạn đã đăng ký làm số liên hệ, tiếp tục điền vào nội dung trạng thái, yêu cầu, chủng loại hoặc đời xe để đơn vị cứu hộ nắm được bạn cần yêu cầu xe cứu hộ, tiếp tục chọn thời gian bạn muốn cung cấp dịch vụ
• Bước 5: Khi hoàn thành, tiếp tục bấm nút gửi yêu cầu để bắt đầu tìm xe cứu hộ
Lợi ích khi đặt xe cứu hộ từ hệ thống Rada
• Mạng lưới xe cứu hộ liên kết với Rada có mặt rộng khắp trong cả nước vì vậy bạn có thể đặt ở bất cứ nơi nào xe cứu hộ cũng có thể đáp ứng
• Ngay sau khi kết nối thành công, xe cứu hộ sẽ gọi điện cho bạn trong vòng 1 phút để xác nhận dịch vụ và trao đổi chi tiết
• Ứng dụng Rada kiểm soát tất cả các ca cung cấp dịch vụ được xe cứu hộ cung cấp, vì vậy bạn có thể khiếu nại, đánh giá bất cứ khi nào bạn không thấy hài lòng
• Rada chỉ cung cấp dịch vụ thông qua ứng dụng và trang web vì vậy mọi thông tin sẽ được lưu trữ lại để đảm bảo có thể tra cứu và xử lý bất cứ khi nào bạn muốn
• Giá cả dịch vụ được công bố sẵn trên web và ứng dụng Rada để bạn tham khảo và trao đổi với xe cứu hộ
• Rada là ứng dụng kết nối dịch vụ đạt giải Nhân tài đất Việt 2017 với hơn 8 năm hoạt động, đến nay đã có 10,620 nhà cung cấp dịch vụ, 139,166 người sử dụng và 236,804 yêu cầu đã thực hiện thành công sẽ mang lại trải nghiệm tốt nhất khi bạn đặt xe cứu hộ từ mạng lưới dịch vụ của mình.
Tham khảo thêm: Giá dịch vụ xe cứu hộ