Hướng dẫn cách đọc thông số trên dây cáp điện là một chủ đề mà nhiều người làm trong lĩnh vực điện nói riêng và nhiều người lắp đặt nói chung để ý và muốn tìm hiểu, tùy theo mỗi nhà sản phẩm, mỗi loại dây cáp điện mà có thông số khác nhau.
Những kí hiệu điện, thông số ghi trên sản phẩm (ở lớp vỏ bọc nhựa) sẽ hỗ trợ người mua nhận ra được loại dây cáp điện đó được sản xuất bằng với tiêu chuẩn như thế nào, chất lượng ra sao, thích hợp với thiết bị điện và hệ thống điện nào.
1. Một số kí hiệu chung.
Dưới đây là một vài kí hiệu điện mà mọi người thường thấy khi nghiên cứu kỹ về cách đọc thông số trên dây cáp điện. Trong khuôn khổ bài viết này, doanh nghiệp tôi bổ sung một vài kí hiệu không hay sử dụng để mọi người có cái nhìn tổng quát nhất.
Cu: kí hiệu của nguyên liệu đồng (theo Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
PVC: nhựa tổng hợp Polyvinyl hloride
XLPE: nguyên liệu dùng để cách điện giữa các pha của dây điện, cáp điện (dòng diện 1 pha thường không xảy ra kí hiệu này)
DATA: phần giáp hai lớp băng bằng nhôm (áp dụng với cáp 1 lõi)
E: lớp tiếp địa
20A: 20 ampe là mức tối đa
1P, 2P, 3P: tương ứng 1 pha, 2 pha, 3 pha
MCCB (moulded case circuit breaker) – áptômát khối: được sử dụng để cắt các mạch lớn tối đa là 80KA (đối với điện dân dụng là áptômát tổng)
MCB (miniature circuit bkeaker) – áptômát tép: được sử dụng để ngắt các dòng nhỏ tối đa là 10KA (dành cho những tầng có tải trọng thấp)
2. Các kí hiệu khác
2.1 Ký hiệu dây và cáp điện loại 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC 3Cx50+1Cx25mm
0,6/1kV: cấp điện áp của cáp (theo IEC là Uo/U (Um)). Trong đó:
- Uo: điện áp định mức ở mức 50Hz (tần số công nghiệp) giữa dây dẫn của cáp với mặt đất/lắp bọc kim loại (màn chắn) mà cáp có thể chịu được
- U: điện áp định mức ở mức 50Hz (tần số công nghiệp) giữa điện áp pha (các dây dẫn với nhau) mà cáp có thể chịu được
- Um: mức điện áp tối đa mà cáp có thể chịu được
- 3Cx50 + 1Cx25: dây 4 lõi (03 dây pha có tiết diện là 50mm2, 01 dây trung tính có tiết diện là 25mm2)
Trường hợp xác thực ở trên thì Uo = 0.6kV; U = 1KV.
2.2 Ký hiệu cáp khác trên dây cáp điện loại 0,6/1kV ABC 50mm2x4C
ABC: cáp nhôm (Al) vặn xoắn
- Cáp Cu-Mica/XLPE/PVC 25mm2x1C: cáp đồng băng mica
- Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-Sc/PVC 4mm2x3c: Sc là màn chắn bằng kim loại dành cho lõi cáp đồng
- Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-SB/PVC 1,5mm2x4C: SB là lớp bọc lưới bằng đồng có khả năng chống nhiễu
- Cáp ACSR 50/8mm2:
+ ACSR là đường dây phức hợp (các sợi dây nhôm ngoại khu có nhiệm vụ dẫn điện, sợi thép nội khu phải chịu được lực căng dây)
+ 50/8mm2: ý chỉ tiết diện nhôm là 50mm2, tiết diện lõi thép là 8mm2
- Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/LSFH 1,5mm2x4C: LSFH (low smoke free halogen cable) ý chỉ cáp không xảy ra độc tố, ít khói
- Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC/DATA/PVC: DATA (double aluminum tape armoured) chỉ phần giáp hai lớp băng bằng nhôm
Ký hiệu trên dây và cáp điện loại CEV-4×1.5 (4×7/0.52-0.6/1kV)
CEV. Trong đó:
C để chỉ nguyên liệu chế tạo (ở đây là đồng). Nếu là nhôm sẽ là A, sắt sẽ là F (không theo Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
E, V để chỉ nguyên liệu cách điện (E: cách điện bằng nhựa XLPE, V: cách điện bằng nhựa PVC).
- 4×1.5: chỉ loại cáp có 4 ruột, mỗi ruột có tiết diện là 1,5mm2
- 4×7/0.52: chỉ loại cáp 4 ruột, mỗi ruột bện bằng 7 sợi, mỗi sợi có đường kính d = 0,52mm
- 0.6/1kV: 0.6: Dây dùng cho mạng điện hạ áp, lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm ở điện áp 1kV
Trên đây là cách đọc thông số trên dây cáp điện để khách hàng tham khảo, để ý khi mua dây cáp điện đúng yêu cầu thi công, lắp đặt tại nhà.
Đặt thợ điện như thế nào?
Đặt trực tiếp từ mẫu tìm thợ điện tại trang web này
• Bước 1: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm
• Bước 2: Chọn loại dịch vụ bạn cần đặt (lưu ý, nếu hệ thống đã tự động chọn đúng dịch vụ bạn cần chuyển đến bước 3)
• Bước 3: Nhập vào số điện thoại để thợ điện có thể liên hệ với bạn.
• Bước 4: Nhập vào khu vực mà bạn cần gọi thợ điện, lưu ý bạn có thể lựa chọn địa chỉ tương đối mà hệ thống gợi ý ở gần điểm mà bạn muốn được cung cấp dịch vụ nhất. Trường hợp địa chỉ của bạn đã có trong danh sách gợi ý này thì rất tốt, bạn có thể chọn nó, tuy nhiên có nhiều địa chỉ quá chi tiết mà hệ thống không thể xác định được trên bản đồ như ngõ/ngách/hẻm hoặc tầng trong các khu nhà cao tầng. Với các địa chỉ chi tiết, bạn có thể ghi chú ở bước thứ 5 hoặc cung cấp cho thợ điện biết khi họ gọi điện cho bạn.
• Bước 5: Nhập vào Ghi chú, vấn đề bạn gặp phải hoặc địa chỉ chi tiết...
• Bước 6: Bấm nút Gửi yêu cầu tìm thợ điện gần bạn...
Tải ứng dụng Rada để đặt thợ điện
• Bước 1: Bấm nút tải ứng dụng Rada theo điện thoại tương ứng mà bạn đang sử dụng dưới mẫu đặt dịch vụ; Trường hợp bạn truy cập bằng máy tính, hãy mở điện thoại để quét mã QR ở góc phải bên dưới màn hình để chuyển đến kho cài ứng dụng
• Bước 2: Khi chuyển đến kho ứng dụng, bạn bấm nút cài đặt để cài ứng dụng Rada vào máy điện thoại của mình. Tiến hành đăng ký để tạo tài khoản bằng cách nhập vào số điện thoại, chờ hệ thống gửi mã xác thực để hoàn thành đăng ký tài khoản
• Bước 3: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm, tiếp tục sau đó chọn dịch vụ mà mình cần rồi đọc kỹ thông tin giới thiệu về dịch vụ; xem kỹ bảng giá mà chúng tôi cung cấp sau đó bấm nút đặt dịch vụ phía dưới màn hình
• Bước 4: Nhập vào địa chỉ, hệ thống sẽ lấy số điện thoại mà bạn đã đăng ký làm số liên hệ, tiếp tục điền vào nội dung Ghi chú, vấn đề bạn gặp phải hoặc địa chỉ chi tiết... bạn cần yêu cầu thợ điện, tiếp tục chọn thời gian bạn muốn cung cấp dịch vụ
• Bước 5: Khi hoàn thành, tiếp tục bấm nút gửi yêu cầu để bắt đầu tìm thợ điện
Lợi ích khi đặt thợ điện từ hệ thống Rada
• Mạng lưới thợ điện liên kết với Rada có mặt rộng khắp trong cả nước vì vậy bạn có thể đặt ở bất cứ nơi nào thợ điện cũng có thể đáp ứng
• Ngay sau khi kết nối thành công, thợ điện sẽ gọi điện cho bạn trong vòng 1 phút để xác nhận dịch vụ và trao đổi chi tiết
• Ứng dụng Rada kiểm soát tất cả các ca cung cấp dịch vụ được thợ điện cung cấp, vì vậy bạn có thể khiếu nại, đánh giá bất cứ khi nào bạn không thấy hài lòng
• Rada chỉ cung cấp dịch vụ thông qua ứng dụng và trang web vì vậy mọi thông tin sẽ được lưu trữ lại để đảm bảo có thể tra cứu và xử lý bất cứ khi nào bạn muốn
• Giá cả dịch vụ được công bố sẵn trên web và ứng dụng Rada để bạn tham khảo và trao đổi với thợ điện
• Rada là ứng dụng kết nối dịch vụ đạt giải Nhân tài đất Việt 2017 với hơn 8 năm hoạt động, đến nay đã có 10,620 nhà cung cấp dịch vụ, 139,181 người sử dụng và 236,936 yêu cầu đã thực hiện thành công sẽ mang lại trải nghiệm tốt nhất khi bạn đặt thợ điện từ mạng lưới dịch vụ của mình.