Quét mã QR tải app đặt dịch vụ
 

 

 

 

 

Bảng tra cứu Mostfet thông dụng

  • Loại kênh dẫnP-Channel: là Mosfet thuận, N-Channel là Mosfet ngược.
  • Đặc điểm ký thuật: Thí dụ: 3A, 25W: là dòng D-S cực đại và công xuất cực đại.

Bảng tra cứu Mostfet

STTKý hiệuLoại kênh dẫnĐặc điểm kỹ thuật
12SJ306P-Channel3A, 25W
22SJ307P-Channel6A, 30W
32SJ308P-Channel9A, 40W
42SK1038N-Channel5A, 50W
52SK1117N-Channel6A, 100W
62SK1118N-Channel6A, 45W
72SK1507N-Channel9A, 50W
82SK1531N-Channel15A, 150W
92SK1794N-Channel6A,100W
102SK2038N-Channel5A,125W
112SK2039N-Channel5A,150W
122SK2134N-Channel13A,70W
132SK2136N-Channel20A,75W
142SK2141N-Channel6A,35W
152SK2161N-Channel9A,25W
162SK2333N-FET6A,50W
172SK400N-Channel8A,100W
182SK525N-Channel10A,40W
192SK526N-Channel10A,40W
202SK527N-Channel10A,40W
212SK555N-Channel7A,60W
222SK556N-Channel12A,100W
232SK557N-Channel12A,100W
242SK727N-Channel5A,125W
252SK791N-Channel3A,100W
262SK792N-Channel3A,100W
272SK793N-Channel5A,150W
282SK794N-Channel5A,150W
29BUZ90N-Channel5A,70W
30BUZ90AN-Channel4A,70W
31BUZ91N-Channel8A,150W
32BUZ 91AN-Channel8A,150W
33BUZ 92N-Channel3A,80W
34BUZ 93N-Channel3A,80W
35BUZ 94N-Channel8A,125W
36IRF 510N-Channel5A,43W
37IRF 520N-Channel9A,60W
38IRF 530N-Channel14A,88W
39IRF 540N-Channel28A,150W
40IRF 610N-Channel3A,26W
41IRF 620N-Channel5A,50W
42IRF 630N-Channel9A,74W
43IRF 634N-Channel8A,74W
44IRF 640N-Channel18A,125W
45IRF 710N-Channel2A,36W
46IRF 720N-Channel3A,50W
47IRF 730N-Channel5A,74W
48IRF 740N-Channel10A,125W
49IRF 820N-Channel2A,50W
50IRF 830N-Channel4A,74W
51IRF 840N-Channel8A,125W
52IRF 841N-Channel8A,125W
53IRF 842N-Channel7A,125W
54IRF 843N-Channel7A,125W
55IRF 9610P-Channel2A,20W
56IRF 9620P-Channel3A,40W
57IRF 9630P-Channel6A,74W
58IRF 9640P-Channel11A,125W
59IRFI 510GN-Channel4A,27W
60IRFI 520GN-Channel7A,37W
61IRFI 530GN-Channel10A,42W
62IRFI 540GN-Channel17A,48W
63IRFI 620GN-Channel4A,30W
64IRFI 630GN-Channel6A,35W
65IRFI 634GN-Channel6A,35W
66IRFI 640GN-Channel10A,40W
67IRFI 720GN-Channel3A,30W
68IRFI 730GN-Channel4A,35W
69IRFI 740GN-Channel5A,40W
70IRFI 820GN-Channel2A,30W
71IRFI 830GN-Channel3A,35W
72IRFI 840GN-Channel4A,40W
73IRFI 9620GP-Channel2A,30W
74IRFI 9630GP-Channel4A,30W
75IRFI 9640GP-Channel6A,40W
76IRFS 520N-Channel7A,30W
77IRFS 530N-Channel9A,35W
78IRFS 540N-Channel15A,40W
79IRFS 620N-Channel4A,30W
80IRFS 630N-Channel6A,35W
81IRFS 634N-Channel5A,35W
82IRFS 640N-Channel10A,40W
83IRFS 720N-Channel2A,30W
84IRFS 730N-Channel3A,35W
85IRFS 740N-Channel3A,40W
86IRFS 820N-Channel2A-30W
87IRFS 830N-Channel3A-35W
88IRFS 840N-Channel4A-40W
89IRFS 9620P-Channel3A-30W
90IRFS 9630P-Channel4A-35W
91IRFS 9640P-Channel6A-40W
92J177(2SJ177)P-Channel0.5A-30W
93J109(2SJ109)P-Channel20mA,0.2W
94J113(2SK113)P-Channel10A-100W
95J114(2SJ114)P-Channel8A-100W
96J118(2SJ118)P-Channel8A
97J162(2SJ162)P-Channel7A-100W
98J339(2SJ339)P-Channel25A-40W
99K30A/2SK304/ 2SK30RN-Channel10mA,1W
100K214/2SK214N-Channel0.5A,1W
101K389/2SK389N-Channel20mA,1W
102K399/2SK399N-Channel10-100
103K413/2SK413N-Channel8A
104K1058/2SK1058N-Channel
105K2221/2SK2221N-Channel8A-100W
106MTP6N10N-Channel6A-50W
107MTP6N55N-Channel6A-125W
108MTP6N60N-Channel6A-125W
109MTP7N20N-Channel7A-75W
110MTP8N10N-Channel8A-75W
111MTP8N12N-Channel8A-75W
112MTP8N13N-Channel8A-75W
113MTP8N14N-Channel8A-75W
114MTP8N15N-Channel8A-75W
115MTP8N18N-Channel8A-75W
116MTP8N19N-Channel8A-75W
117MTP8N20N-Channel8A-75W
118MTP8N45N-Channel8A-125W
119MTP8N46N-Channel8A-125W
120MTP8N47N-Channel8A-125W
121MTP8N48N-Channel8A-125W
122MTP8N49N-Channel8A-125W
123MTP8N50N-Channel8A-125W
124MTP8N80N-Channel8A-75W

Mosfet là gì?

Mosfet – viết tắt của Metal-Oxide Semiconductor Field-Effect Transistor trong Tiếng Anh, là Transistor hiệu ứng trường kim loại – oxit bán dẫn, là thuật ngữ chỉ các transistor hiệu ứng trường FET được xây dựng dựa trên lớp chuyển tiếp Oxit Kim loại và bán dẫn (ví dụ Oxit Bạc và bán dẫn Silic) tạo ra lớp cách điện mỏng giữa cực cổng (gate) kim loại với vùng bán dẫn hoạt động nối giữa cực nguồn (Source) và cực máng (Drain)

Đặc điểm của Mosfet

Mosfet có khả năng đóng nhanh với dòng điện và điện áp khá lớn nên nó được sử dụng nhiều trong các bộ dao động tạo ra từ trường. Vì do đóng cắt nhanh làm cho dòng điện biến thiên. Nó thường thấy trong các bộ nguồn xung và cách mạch điều khiển điện áp cao.

Đặc điểm của mostfet
Đặc điểm của mostfet

MOSFET được sử dụng rất phổ biến trong cả các mạch kỹ thuật số và các mạch tương tự. Giống như FET, MOSFET có hai lớp chính chia theo kiểu kênh dẫn được sử dụng:

  • N-MOSFET: Điện áp điều khiển mở Mosfet là Ugs >0. Điện áp điều khiển đóng là Ugs<=0. Dòng điện sẽ đi từ D xuống S
  • P-MOSFET: Điện áp điều khiển mở Mosfet là Ugs <0. Dòng điện sẽ đi từ S đến D, điện áp khóa là Ugs~0.

Từ kiến trúc cơ bản của MOSFET có nhiều biến thể dẫn xuất khác nhau để tạo ra phần tử có đặc trưng thích hợp với các ứng dụng cụ thể. Ví dụ MOSFET nhiều cổng hay MuGFET (multigate field-effect transistor), MESFET (metal–semiconductor field-effect transistor), MOSFET công suất lớn (Power MOSFET),…

Do bố trí cực cổng cách ly mà MOSFET còn được gọi là “transistor hiệu ứng trường cổng cách ly” (Insulated Gate Field-effect Transistor), viết tắt là IGFET. Tên gọi IGFET sát nghĩa hơn với các FET có thực thể điều khiển ở cực cổng không phải là kim loại, mà là các kết cấu tích lũy điện tích khác, như dung dịch điện phân trong các FET cảm biến sinh học (Bio-FET), FET cảm biến enzym (ENFET), FET cảm biến pH (pHFET), FET cảm biến khí (GASFET),…

Thông thường chất bán dẫn được chọn là silic nhưng có một số hãng vẫn sản xuất các vi mạch bán dẫn từ hỗn hợp của silic và germani (SiGe), ví dụ như hãng IBM. Ngoài silic và germani còn có một số chất bán dẫn khác như gali arsenua có đặc tính điện tốt hơn nhưng lại không thể tạo nên các lớp oxide phù hợp nên không thể dùng để chế tạo các transistor MOSFET.

Cấu tạo của Mosfet

Cấu tạo của mosfet
Cấu tạo của mosfet

Mosfet có cấu trúc bán dẫn cho phép điều khiển bằng điện áp với dòng điện điều khiển cực nhỏ.. Cấu tạo của Mosfet ngược Kênh N

  • G (Gate): cực cổng. G là cực điều khiển được cách lý hoàn toàn với cấu trúc bán dẫn còn lại bởi lớp điện môi cực mỏng nhưng có độ cách điện cực lớn dioxit-silic
  • S (Source): cực nguồn
  • D (Drain): cực máng đón các hạt mang điện

Mosfet có điện trở giữa cực G với cực S và giữa cực G với cực D là vô cùng lớn, còn điện trở giữa cực D và cực S phụ thuộc vào điện áp chênh lệch giữa cực G và cực S (UGS)

Khi điện áp UGS = 0 thì điện trở RDS rất lớn, khi điện áp UGS > 0 do hiệu ứng từ trường làm cho điện trở RDS giảm, điện áp UGS càng lớn thì điện trở RDS càng nhỏ.

Nguyên lý hoạt động của Mosfet

Nguyên lý hoạt động của mostfet
Nguyên lý hoạt động của mostfet

Mosfet hoạt động ở 2 chế độ đóng và mở. Do là một phần tử với các hạt mang điện cơ bản nên Mosfet có thể đóng cắt với tần số rất cao. Nhưng mà để đảm bảo thời gian đóng cắt ngắn thì vấn đề điều khiển lại là vấn đề quan trọng.

Mạch điện tương đương của Mosfet. Nhìn vào đó ta thấy cơ chế đóng cắt phụ thuộc vào các tụ điện ký sinh trên nó.

  • Đối với kênh P: Điện áp điều khiển mở Mosfet là Ugs0. Dòng điện sẽ đi từ S đến D
  • Đối với kênh N: Điện áp điều khiển mở Mosfet là Ugs >0. Điện áp điều khiển đóng là Ugs<=0. Dòng điện sẽ đi từ D xuống S.

Do đảm bảo thời gian đóng cắt là ngắn nhất: Mosfet kênh N điện áp khóa là Ugs = 0 V còn kênh P thì Ugs=~0.

Đặt dịch vụ như thế nào?

Đặt trực tiếp từ mẫu tìm dịch vụ tại trang web này

•  Bước 1: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm
•  Bước 2: Chọn loại dịch vụ bạn cần đặt (lưu ý, nếu hệ thống đã tự động chọn đúng dịch vụ bạn cần chuyển đến bước 3)
•  Bước 3: Nhập vào số điện thoại để dịch vụ có thể liên hệ với bạn.
•  Bước 4: Nhập vào khu vực mà bạn cần gọi dịch vụ, lưu ý bạn có thể lựa chọn địa chỉ tương đối mà hệ thống gợi ý ở gần điểm mà bạn muốn được cung cấp dịch vụ nhất. Trường hợp địa chỉ của bạn đã có trong danh sách gợi ý này thì rất tốt, bạn có thể chọn nó, tuy nhiên có nhiều địa chỉ quá chi tiết mà hệ thống không thể xác định được trên bản đồ như ngõ/ngách/hẻm hoặc tầng trong các khu nhà cao tầng. Với các địa chỉ chi tiết, bạn có thể ghi chú ở bước thứ 5 hoặc cung cấp cho dịch vụ biết khi họ gọi điện cho bạn.
•  Bước 5: Nhập vào Ghi chú, vấn đề bạn gặp phải hoặc địa chỉ chi tiết để gửi đến dịch vụ...
•  Bước 6: Bấm nút Gửi yêu cầu tìm dịch vụ gần bạn...

Tải ứng dụng Rada để đặt dịch vụ

•  Bước 1: Bấm nút tải ứng dụng Rada theo điện thoại tương ứng mà bạn đang sử dụng dưới mẫu đặt dịch vụ; Trường hợp bạn truy cập bằng máy tính, hãy mở điện thoại để quét mã QR ở góc phải bên dưới màn hình để chuyển đến kho cài ứng dụng
•  Bước 2: Khi chuyển đến kho ứng dụng, bạn bấm nút cài đặt để cài ứng dụng Rada vào máy điện thoại của mình. Tiến hành đăng ký để tạo tài khoản bằng cách nhập vào số điện thoại, chờ hệ thống gửi mã xác thực để hoàn thành đăng ký tài khoản
•  Bước 3: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm, tiếp tục sau đó chọn dịch vụ mà mình cần rồi đọc kỹ thông tin giới thiệu về dịch vụ; xem kỹ bảng giá mà chúng tôi cung cấp sau đó bấm nút đặt dịch vụ phía dưới màn hình
•  Bước 4: Nhập vào địa chỉ, hệ thống sẽ lấy số điện thoại mà bạn đã đăng ký làm số liên hệ, tiếp tục điền vào nội dung Ghi chú, vấn đề bạn gặp phải hoặc địa chỉ chi tiết để gửi đến dịch vụ... bạn cần yêu cầu dịch vụ, tiếp tục chọn thời gian bạn muốn cung cấp dịch vụ
•  Bước 5: Khi hoàn thành, tiếp tục bấm nút gửi yêu cầu để bắt đầu tìm dịch vụ

Lợi ích khi đặt dịch vụ từ hệ thống Rada

•  Mạng lưới dịch vụ liên kết với Rada có mặt rộng khắp trong cả nước vì vậy bạn có thể đặt ở bất cứ nơi nào dịch vụ cũng có thể đáp ứng
•  Ngay sau khi kết nối thành công, dịch vụ sẽ gọi điện cho bạn trong vòng 1 phút để xác nhận dịch vụ và trao đổi chi tiết
•  Ứng dụng Rada kiểm soát tất cả các ca cung cấp dịch vụ được dịch vụ cung cấp, vì vậy bạn có thể khiếu nại, đánh giá bất cứ khi nào bạn không thấy hài lòng
•  Rada chỉ cung cấp dịch vụ thông qua ứng dụng và trang web vì vậy mọi thông tin sẽ được lưu trữ lại để đảm bảo có thể tra cứu và xử lý bất cứ khi nào bạn muốn
•  Giá cả dịch vụ được công bố sẵn trên web và ứng dụng Rada để bạn tham khảo và trao đổi với dịch vụ
•  Rada là ứng dụng kết nối dịch vụ đạt giải Nhân tài đất Việt 2017 với hơn 8 năm hoạt động, đến nay đã có 10,638 nhà cung cấp dịch vụ, 139,311 người sử dụng và 238,269 yêu cầu đã thực hiện thành công sẽ mang lại trải nghiệm tốt nhất khi bạn đặt dịch vụ từ mạng lưới dịch vụ của mình.


Chat với RadaGPT
Hỏi đáp với Rada ×