Nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 7 năm 2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy. Theo đó nội dung nghị định chứa đầy đủ các yêu cầu bắt buộc và vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn an toàn cháy nổ. Phạm vi áp dụng của nghị định 79 này bao hàm nhiều đối tượng đa dạng như hộ gia đình, trường học, bệnh viện, kho xưởng, công trình xây dựng, chợ, siêu thị,.v.v…
Trong bài viết này, chúng tôi tóm tắt giúp bạn những nội dung cơ bản liên quan đến quy định PCCC kho hàng trong nghị định 79 và các thông tin quan trọng khác bên lề. Điều mà bất kỳ doanh nghiệp nào đang kinh doanh kho xưởng hoặc có kho hàng đề cần phải nắm rõ.
1. ĐIỀU KIỆN AN TOÀN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
Đó là những yêu cầu bắt buộc đối với doanh nghiệp khi hoạt động, nhằm đảm bảo tuân thủ luật phòng cháy chữa cháy cũng như sự an toàn cho cơ sở hoạt động, nhà xưởng hoặc nhà kho chứa hàng.
Nghị định 79 mô tả điều kiện an toàn đối với rất nhiều đối tượng. Nhưng xét về hình thức hoạt động của các doanh nghiệp hiện nay có thể khái quát thành 2 trường hợp: Cơ sở hoạt động có nhà kho, và kho xưởng xây dựng riêng với kết cấu đặc thù.
1.1. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở
Điều 7 của Nghị định 79 nêu rõ, những cơ sở có kho hàng hóa, vật tư cháy được, hoặc vật tư hàng hóa không cháy nhưng đựng trong các bao bì cháy được, hay các bãi hàng hóa, vật tư có khả năng cháy,…phải đáp ứng các điều kiện an toàn về quy định PCCC với kho hàng cụ thể như sau:
a) Có quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của cơ sở.
b) Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy trong cơ sở.
c) Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện; thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt; việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
d) Có quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
e) Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.
f) Có phương án chữa cháy, thoát nạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.
g) Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người phù hợp với tính chất, đặc điểm của cơ sở bảo đảm về số lượng, chất lượng và hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an.
h) Có văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với công trình Nhà kho hàng hóa, vật tư “có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
i) Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Bộ Công an.
Lưu ý, các tiêu chuẩn PCCC nhà kho nêu trên phải được duy trì thực hiện trong suốt quá trình doanh nghiệp vận hành.
1.2. Điều kiện an toàn về PCCC đối với công trình cao tầng, nhà khung thép mái tôn
Với nhà xưởng trống dạng khung thép mái tôn vượt quá diện tích khoang ngăn cháy thì phải đáp ứng được thiết kế pccc nhà xưởng là:
a) Có giải pháp chống cháy lan bằng kết cấu xây dựng hoặc hệ thống phòng cháy và chữa cháy.
b) Có giải pháp tăng giới hạn chịu lửa của cấu kiện xây dựng chủ yếu theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy nhằm hạn chế nguy cơ sụp đổ khi xảy ra cháy.
2. YÊU CẦU VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY KHI LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 13 Nghị định 79 trình bày về yêu cầu nội quy phòng cháy chữa cháy trong trường hợp cải tạo công trình, thay đổi tính chất sử dụng, lập dự án thiết kế xây mới thuộc diện phải thẩm duyệt, cần đảm bảo:
– Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh.
– Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác.
– Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
– Lối thoát nạn (cửa, lối đi, hành lang, cầu thang thoát nạn), thiết bị chiếu sáng, thông gió hút khói, chỉ dẫn lối thoát nạn, báo tín hiệu; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn.
– Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy.
– Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
Trong dự án và thiết kế phải có dự toán kinh phí cho các hạng mục phòng cháy và chữa cháy.
3. THIẾT KẾ VÀ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
Nhiều cơ sở, nhà kho nhỏ chỉ cần đảm bảo các quy định PCCC tiêu chuẩn mà không yêu cầu phải có thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về PCCC. Tuy nhiên đối với thiết kế PCCC nhà xưởng, kho hàng hóa vật tư có khối tích từ 1.000 m3 thì đây là điều bắt buộc.
Hồ sơ thẩm duyệt: Hồ sơ thẩm duyệt cho thiết kế phòng cháy chữa cháy cơ sở buộc phải có đầy đủ các giấy tờ dưới đây, nộp cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ:
– Đơn đề nghị xem xét, xin ý kiến về giải pháp PCCC
– Văn bản của cấp có thẩm quyền về việc cho phép đầu tư (Bản sao công chứng);
– Bảng dự toán tổng kinh phí đầu tư;
– Bản vẽ công trình cùng thuyết minh thiết kế cơ sở, trong đó đáp ứng được các giải pháp PCCC quy định tại Điều 13 nêu trên.
Lưu ý, nếu doanh nghiệp ủy quyền cho một đơn vị khác làm thay thì phải có văn bản ủy quyền đính kèm.
Thời hạn thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy không quá 05 ngày làm việc đối với nhóm công trình B và C, không quá 10 ngày đối với công trình nhóm A.
Xem đầy đủ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP Tại Đây
4. TRÁCH NHIỆM PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY KHO XƯỞNG MỖI DOANH NGHIỆP CẦN TUÂN THỦ
Vậy doanh nghiệp phải làm gì để đáp ứng được quy định phòng cháy chữa cháy kho hàng, kho xưởng của pháp luật? Làm cách nào để tăng cường độ an toàn kho, hạn chế tối đa nguy cơ cháy nổ? Dưới đây là những khuyến cáo từ cơ quan chức năng cũng như những đơn vị có nhiều năm kinh doanh lĩnh vực kho vận:
– Thực hiện nghiêm các điều kiện cũng như yêu cần an toàn về PCCC theo nghị định 79 (đã nêu rõ ở các phần trên).
– Thành lập đội PCCC cơ sở, được huấn luyện nghiệp vụ về PCCC, kỹ năng hướng dẫn thoát nạn và sơ cấp cứu cho người bị nạn. Một vài gợi ý cách phân bổ, tổ chức lực lượng này như sau:
Số lượng nhân viên kho hàng, nhà xưởng | Thành viên đội PCCC cơ sở |
Dưới 10 người | Tất cả là thành viên tham gia đội, có 1 đội trưởng |
Từ 10 đến 50 người | Tối thiểu 10 người, có 1 đội trưởng, các đội phó |
Từ 50 đến 100 người | Tối thiểu 15 người, có 1 đội trưởng, các đội phó |
Từ 100 đến | Tối thiểu 25 người, có 1 đội trưởng, các đội phó |
Doanh nghiệp có nhiều phân xưởng độc lập | Bố trí mỗi kho một đội PCCC, số lượng thành viên tùy quy mô mỗi kho. |
– Bắt buộc phải gắn niêm yết các bảng nội quy PCCC kho, tiêu lệnh PCCC, bảng cấm lửa, cấm hút thuốc,…trong khuôn viên kho hoặc tại những nơi mang tính chất nguy hiểm, có nguy cơ cháy nổ.
Biển báo, bảng tiêu lệnh, nội quy PCCC kho tiêu chuẩn
– Phải thường xuyên giám sát, tổ chức tuyên truyền nâng cao ý thức phòng tránh cháy nổ của công nhân viên. Nếu cần thiết có thể đưa ra mức phạt cụ thể để tăng tính răn đe.
– Nghiêm cấm việc sử dụng nguồn lửa hoặc nguồn nhiệt bên trong hoặc bên cạnh nhà kho, nhà xưởng (ví dụ như thắp hương, hút thuốc, hóa vàng, nấu nướng…).
– Tùy vào quy mô và tính chất công trình kho hàng, kho xưởng mà lắp đặt hệ hệ thống chống sét, chống rò điện, chống phát sinh tĩnh điện phù hợp.
– Hệ thống điện khi lắp đặt phải đúng thiết kế, đảm bảo an toàn. Trong khi đó các thiết bị tiêu thụ điện cần có thông số kỹ thuật phù hợp và lắp đặt đúng kỹ thuật.
– Nên ưu tiên sử dụng đường dây dẫn điện đặt kín nhằm tăng sự an toàn, hạn chế sự tác động lý hóa, bị gặm nhấm, thấm ướt,…
– Thiết bị tự ngắt (aptomat) là tối cần thiết trong quy định phòng cháy chữa cháy nhà xưởng, cần được đầu tư bài bản. Để tăng độ an toàn, nên lắp cho hệ thống điện tổng và đối với từng thiết bị tiêu thụ điện có công suất lớn.
Cách sắp xếp hàng hóa trong kho phải khoa học, để trên giá kệ gọn gàng. Có thể bố trí hàng có chung tính chất, cách thức chữa cháy trong cùng khu vực. Các dãy kệ có thể đan xen giữa ngành hàng dễ cháy với ngành hàng khó cháy. Không bố trí hàng dễ cháy gần bóng đèn, dây dẫn, ổ cắm, cầu dao, bảng điện hay thiết bị có nhiệt độ cao. Yêu cầu khoảng cách tối thiểu để đảm bảo an toàn là 0,5m.
– Cần trang bị đầy đủ phương tiện phòng cháy chữa cháy cho kho (bình chữa cháy, vòi xịt, dụng cụ cứu thương,…) Theo TCVN PCCC kho thì số lượng bình cháy trong kho xưởng xác định theo nguyên tắc sau:
Trong đó, số lượng tối thiểu ở mỗi tầng/sàn là 2-3 bình. Với diện tích nhỏ hơn 100m2, thì cũng cần có ít nhất 2 bình chữa cháy.
– Luôn đảm bảo lối đi thoát hiểm thông thoáng và các điều kiện thoát nạn khi xảy ra sự cố (sơ đồ hướng dẫn thoát nạn, đèn chỉ dẫn, đèn chiếu sáng sự cố, hệ thống thông gió, hạn chế nhiệt, chống tụ khói trên lối thoát nạn,…)
– Nếu doanh nghiệp cho thuê mặt bằng, kho xưởng với một bên thứ 2, thì cần xác định trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy của mỗi bên rõ ràng. Vấn đề này nên thể hiện cụ thể trong hợp đồng thuê kho.
– Về hàng hóa lưu trữ, doanh nghiệp tuyệt đối không tàng trữ chất cấm, không lưu hóa chất có khả năng dễ cháy nổ như gas, xăng dầu, cồn, hóa chất khác mà không có sự cấp phép của cơ quan chức năng.
Với kho lưu trữ hóa chất đặc thù, phải có vật chứa chuyên dụng, trang bị thiết bị và phương tiện PCCC nhà kho tiêu chuẩn. Quy tắc pccc trong kho là không chứa nhiều loại hóa chất trong cùng một kho để tránh trường hợp rò rỉ gây phản ứng hóa học cháy nổ.
– Nguyên tắc PCCC kho lạnh: Tương tự đối với kho thường. Tuy nhiên việc vận hành máy lạnh phải do người có sức khỏe và chuyên môn đảm trách. Riêng quá trình nạp dung môi máy lạnh vào hệ thống phải được giám sát chặt chẽ, thực hiện đúng quy trình với tối thiểu 2 người.
– Khi có cháy, nổ, phải tổ chức sơ tán thoát nạn kịp thời, nhanh chóng báo cháy cho lực lượng Cảnh sát PCCC theo số 114 hoặc liên hệ công an gần nhất và tìm mọi cách dập lửa càng sớm càng tốt.
Việc thiết kế xây dựng nhà kho vốn đã không dễ dàng và tốn ngân sách rất lớn, thêm vào đó nếu muốn đáp ứng được nội quy pccc kho vật tư đúng pháp luật bắt buộc phải đầu tư rất nhiều. Không chỉ là chi phí thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn, tuyển dụng bố trí nhân lực quản lý kho mà bản thân người chủ doanh nghiệp phải thường xuyên tổ chức, giám sát kho, luôn trong trạng thái đề phòng trước những rủi ro, nguy cơ cháy nổ…
Bạn muốn mọi việc được tiết kiệm và đơn giản nhất? Hãy nghĩ ngay đến phương án sử dụng dịch vụ lưu trữ. Các đơn vị cho thuê kho lưu hàng hóa chắc chắn sẽ đáp ứng được các quy định pccc nhà kho. Bạn sẽ không phải bận tâm lo lắng, tất bật làm hồ sơ hay gặp phải các vấn đề về thủ tục PCCC rắc rối nữa. Thêm vào đó, hàng hóa luôn được bảo quản an toàn, sắp xếp khoa học, quản lý xuất nhập tồn với một khoản khí vừa phải.
Đặt dịch vụ như thế nào?
Đặt trực tiếp từ mẫu tìm dịch vụ tại trang web này
• Bước 1: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm
• Bước 2: Chọn loại dịch vụ bạn cần đặt (lưu ý, nếu hệ thống đã tự động chọn đúng dịch vụ bạn cần chuyển đến bước 3)
• Bước 3: Nhập vào số điện thoại để dịch vụ có thể liên hệ với bạn.
• Bước 4: Nhập vào khu vực mà bạn cần gọi dịch vụ, lưu ý bạn có thể lựa chọn địa chỉ tương đối mà hệ thống gợi ý ở gần điểm mà bạn muốn được cung cấp dịch vụ nhất. Trường hợp địa chỉ của bạn đã có trong danh sách gợi ý này thì rất tốt, bạn có thể chọn nó, tuy nhiên có nhiều địa chỉ quá chi tiết mà hệ thống không thể xác định được trên bản đồ như ngõ/ngách/hẻm hoặc tầng trong các khu nhà cao tầng. Với các địa chỉ chi tiết, bạn có thể ghi chú ở bước thứ 5 hoặc cung cấp cho dịch vụ biết khi họ gọi điện cho bạn.
• Bước 5: Nhập vào Ghi chú, vấn đề bạn gặp phải hoặc địa chỉ chi tiết để gửi đến dịch vụ...
• Bước 6: Bấm nút Gửi yêu cầu tìm dịch vụ gần bạn...
Tải ứng dụng Rada để đặt dịch vụ
• Bước 1: Bấm nút tải ứng dụng Rada theo điện thoại tương ứng mà bạn đang sử dụng dưới mẫu đặt dịch vụ; Trường hợp bạn truy cập bằng máy tính, hãy mở điện thoại để quét mã QR ở góc phải bên dưới màn hình để chuyển đến kho cài ứng dụng
• Bước 2: Khi chuyển đến kho ứng dụng, bạn bấm nút cài đặt để cài ứng dụng Rada vào máy điện thoại của mình. Tiến hành đăng ký để tạo tài khoản bằng cách nhập vào số điện thoại, chờ hệ thống gửi mã xác thực để hoàn thành đăng ký tài khoản
• Bước 3: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm, tiếp tục sau đó chọn dịch vụ mà mình cần rồi đọc kỹ thông tin giới thiệu về dịch vụ; xem kỹ bảng giá mà chúng tôi cung cấp sau đó bấm nút đặt dịch vụ phía dưới màn hình
• Bước 4: Nhập vào địa chỉ, hệ thống sẽ lấy số điện thoại mà bạn đã đăng ký làm số liên hệ, tiếp tục điền vào nội dung Ghi chú, vấn đề bạn gặp phải hoặc địa chỉ chi tiết để gửi đến dịch vụ... bạn cần yêu cầu dịch vụ, tiếp tục chọn thời gian bạn muốn cung cấp dịch vụ
• Bước 5: Khi hoàn thành, tiếp tục bấm nút gửi yêu cầu để bắt đầu tìm dịch vụ
Lợi ích khi đặt dịch vụ từ hệ thống Rada
• Mạng lưới dịch vụ liên kết với Rada có mặt rộng khắp trong cả nước vì vậy bạn có thể đặt ở bất cứ nơi nào dịch vụ cũng có thể đáp ứng
• Ngay sau khi kết nối thành công, dịch vụ sẽ gọi điện cho bạn trong vòng 1 phút để xác nhận dịch vụ và trao đổi chi tiết
• Ứng dụng Rada kiểm soát tất cả các ca cung cấp dịch vụ được dịch vụ cung cấp, vì vậy bạn có thể khiếu nại, đánh giá bất cứ khi nào bạn không thấy hài lòng
• Rada chỉ cung cấp dịch vụ thông qua ứng dụng và trang web vì vậy mọi thông tin sẽ được lưu trữ lại để đảm bảo có thể tra cứu và xử lý bất cứ khi nào bạn muốn
• Giá cả dịch vụ được công bố sẵn trên web và ứng dụng Rada để bạn tham khảo và trao đổi với dịch vụ
• Rada là ứng dụng kết nối dịch vụ đạt giải Nhân tài đất Việt 2017 với hơn 8 năm hoạt động, đến nay đã có 10,638 nhà cung cấp dịch vụ, 139,307 người sử dụng và 238,191 yêu cầu đã thực hiện thành công sẽ mang lại trải nghiệm tốt nhất khi bạn đặt dịch vụ từ mạng lưới dịch vụ của mình.