Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng
QCVN 02: 2009/BXD do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số:……/2009/TT-BXD ngày…. tháng… năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Quy chuẩn này được soát xét và thay thế các Phụ lục: 2.1; 2.2; 2.3; 2.5; 2.6; 2.8; 2.12 thuộc Tập III, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam đã được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997. QCVN 02: 2009/BXD 3
QCVN-02-2009-BXD-So-lieu-tu-nhienMỤC LỤC
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Giải thích từ ngữ
1.3 Các số liệu trong quy chuẩn
1.4 Nguồn gốc số liệuCHƯƠNG 2 SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG
2.1 Đặc điểm khí hậu Việt Nam
2.2 Các bản đồ và bảng số liệu
2.3 Sử dụng số liệu khí tượng
CHƯƠNG 3 SỐ LIỆU THỜI TIẾT VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN BẤT LỢI
3.1 Đặc điểm thời tiết và hiện tượng tự nhiên bất lợi
3.2 Các bản đồ và bảng số liệu
CHƯƠNG 4 ÁP LỰC VÀ VẬN TỐC GIÓ DÙNG TRONG THIẾT KẾ
4.1 Phạm vi áp dụng
4.2 Đặc điểm số liệu áp lực và vận tốc gió…………………………………….20 4.3 Bản đồ và các bảng số liệu………………………………………………..21
4.4 Sử dụng số liệu áp lực gió…………………………………………………21 CHƯƠNG 5 MẬT ĐỘ SÉT ĐÁNH………………………………………………..22
5.1 Đặc điểm số liệu mật độ sét đánh………………………………………….22 5.2 Bản đồ và bảng số liệu…………………………………………………….22
5.3 Sử dụng số liệu mật độ sét đánh trong thiết kế…………………………….22 CHƯƠNG 6 SỐ LIỆU ĐỘNG ĐẤT……………………………………………….23
6.1 Đặc điểm số liệu động đất…………………………………………………23
6.2 Bản đồ và các bảng số liệu………………………………………………..23
6.3 Sử dụng số liệu động đất trong thiết kế……………………………………24 PHỤ LỤC CHƯƠNG 2……………………………………………………………25 PHỤ LỤC CHƯƠNG 3………………………………………………………….220 PHỤ LỤC CHƯƠNG 4………………………………………………………….261 PHỤ LỤC CHƯƠNG 5………………………………………………………….289 PHỤ LỤC CHƯƠNG 6………………………………………………………….298 QCVN 02: 2009/BXD 4 CÁC BẢNG SỐ LIỆU VÀ HÌNH VẼ TRONG QUY CHUẨN A. Các bảng số liệu
Bảng 2.1 Toạ độ vị trí các trạm khí tượng………………………………………27 Bảng 2.2 Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (0C)…………………….32
Bảng 2.3 Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình tháng và năm (0C)……………34
Bảng 2.4 Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (0C)…………..36
Bảng 2.5 Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối tháng và năm (0C)……………..38
Bảng 2.6 Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (0C)……………40
Bảng 2.7 Biên độ ngày của nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm) 0C)….42
Bảng 2.8 Biến trình ngày của nhiệt độ không khí (0C)…………………………..44
Bảng 2.9 Độ ẩm tuyệt đối của không khí trung bình tháng và năm (mbar)…………………………………………………………………………………54
Bảng 2.10 Độ ẩm tương đối của không khí trung bình tháng và năm (%)………56
Bảng 2.11 Độ ẩm tương đối của không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (%)…………………………………………………………………………………58
Bảng 2.12 Độ ẩm tương đối của không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (%)…………………………………………………………………………………60 Bảng 2.13 Biến trình ngày của độ ẩm tương đối của không khí (%)…………….62
Bảng 2.14 Tần suất xuất hiện các cấp nhiệt ẩm (‰)…………………………….71
Bảng 2.15 Vận tốc gió trung bình tháng và năm (m/s)…………………………..80
Bảng 2.16 Tần suất lặng gió (PL %) tần suất (P %) và vận tốc gió (V m/s) trung bình theo 8 hướng………………………………………………………………82
Bảng 2.17 Độ cao (H) và góc phương vị (A) của mặt trời (độ)………………… 108
Bảng 2.18 Tổng xạ trên mặt bằng (W/m2 /ngày)………………………………. 111
Bảng 2.19 Tán xạ trên mặt bằng (W/m2 /ngày)………………………………… 112
Bảng 2.20 Cường độ trực xạ trên mặt đứng 8 hướng (W/m2)…………………. 113
Bảng 2.21 Cường độ tán xạ trên mặt đứng 8 hướng (W/m2)…………………… 135
Bảng 2.22 Tổng số giờ nắng trung bình tháng và năm (giờ)…………………… 157
Bảng 2.23 Biến trình ngày của số giờ nắng (giờ)……………………………… 159 Bảng 2.24 Độ rọi trên mặt phẳng ngang (klx)………………………………… 162 Bảng 2.25 Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm)………………………… 188
Bảng 2.26 Lượng mưa ngày lớn nhất (mm)…………………………………… 190 Bảng 2.27 Lượng mưa lớn nhất trung bình thời đoạn (mm)…………………… 192
Bảng 2.28 Số ngày mưa trung bình tháng và năm (ngày)……………………… 196
Bảng 2.29 Số ngày mưa trung bình theo các cấp (ngày)………………………. 198 QCVN 02: 2009/BXD 5
Bảng 2.30 Lượng mưa (mm) tháng và năm theo các suất bảo đảm (%)……….. 206
Bảng 2.31 Số ngày mưa phùn trung bình tháng và năm (ngày………………… 210
Bảng 2.32 Số ngày sương mù trung bình tháng và năm (ngày)……………….. 212
Bảng 2.33 Số ngày có dông trung bình tháng và năm (ngày)…………………. 214
Bảng 2.34 Lượng mây tổng quan trung bình tháng và năm (ngày)……………. 216
Bảng 2.35 Lượng mây dưới trung bình tháng và năm (ngày)…………………. 218
Bảng 3.1 Tần số bão đổ bộ vào các vùng bờ biển Việt Nam (1961÷2008)……. 221
Bảng 3.2 Cấp gió theo thang Bô-pho và chiều cao sóng………………………. 222
Bảng 3.3 Thống kê các cơn bão đổ bộ vào các vùng bờ biển Việt Nam (1961÷2008)………………………………………………………………….. 223
Bảng 3.4 Phân bố các lần tố lốc một số năm trên toàn quốc (1971 ÷ 2007)…… 230
Bảng 3.5 Thống kê các trận lũ lịch sử từ 1945 tới nay (1945 ÷ 2006)………… 242
Bảng 3.6 Thống kê các trận lũ quét (1958 ÷ 2007)……………………………. 246 Bảng 4.1 Phân vùng áp lực gió theo địa danh hành chính…………………….. 263
Bảng 4.2 Áp lực gió tại các trạm quan trắc khí tượng vùng núi và hải đảo…… 286
Bảng 4.3 Hệ số chuyển đổi áp lực gió từ chu kỳ lặp 20 năm sang các chu kỳ lặp khác………………………………………………………………………………288 Bảng 4.4 Hệ số chuyển đổi vận tốc gió từ chu kỳ lặp 50 năm sang các chu kỳ lặp khác………………………………………………………………………………288
Bảng 5.1 Mật độ sét đánh theo địa danh hành chính lãnh thổ Việt Nam………. 291
Bảng 6.1 Phân vùng gia tốc nền theo địa danh hành chính……………………. 300
Bảng 6.2 Bảng chuyển đổi đỉnh gia tốc nền sang cấp động đất theo thang MSK – 64……………………………………………………………………………….. 324
B. Hình vẽ
Hình 2.1 Bản đồ vị trí các trạm khí tượng………………………………………30 Hình 2.2 Bản đồ phân vùng khí hậu xây dựng………………………………….31
Hình 3.1 Bản đồ thuỷ triều ở biển Đông……………………………………… 257 Hình 3.2 Bản đồ phân bố độ cao nước dâng do bão với tần suất đảm bảo 5%… 258
Hình 3.3 Bản đồ chấn tâm động đất và đứt gãy sinh chấn lãnh thổ Việt Nam… 259
Hình 3.4 Bản đồ phân vùng độ muối khí quyển………………………………. 260
Hình 4.1 Bản đồ phân vùng áp lực gió………………………………………… 262 Hình 5.1 Bản đồ mật độ sét đánh trung bình năm lãnh thổ Việt Nam…………. 290
Hình 6.1 Bản đồ gia tốc nền chu kỳ lặp lại 500 năm trên lãnh thổ Việt Nam (cho nền loại A)……………………………………………………………………. 299
Đặt thợ xây như thế nào?
Đặt trực tiếp từ mẫu tìm thợ xây tại trang web này
• Bước 1: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm
• Bước 2: Chọn loại dịch vụ bạn cần đặt (lưu ý, nếu hệ thống đã tự động chọn đúng dịch vụ bạn cần chuyển đến bước 3)
• Bước 3: Nhập vào số điện thoại để thợ xây có thể liên hệ với bạn.
• Bước 4: Nhập vào khu vực mà bạn cần gọi thợ xây, lưu ý bạn có thể lựa chọn địa chỉ tương đối mà hệ thống gợi ý ở gần điểm mà bạn muốn được cung cấp dịch vụ nhất. Trường hợp địa chỉ của bạn đã có trong danh sách gợi ý này thì rất tốt, bạn có thể chọn nó, tuy nhiên có nhiều địa chỉ quá chi tiết mà hệ thống không thể xác định được trên bản đồ như ngõ/ngách/hẻm hoặc tầng trong các khu nhà cao tầng. Với các địa chỉ chi tiết, bạn có thể ghi chú ở bước thứ 5 hoặc cung cấp cho thợ xây biết khi họ gọi điện cho bạn.
• Bước 5: Nhập vào Ghi chú, vấn đề bạn gặp phải hoặc địa chỉ chi tiết...
• Bước 6: Bấm nút Gửi yêu cầu tìm thợ xây gần bạn...
Tải ứng dụng Rada để đặt thợ xây
• Bước 1: Bấm nút tải ứng dụng Rada theo điện thoại tương ứng mà bạn đang sử dụng dưới mẫu đặt dịch vụ; Trường hợp bạn truy cập bằng máy tính, hãy mở điện thoại để quét mã QR ở góc phải bên dưới màn hình để chuyển đến kho cài ứng dụng
• Bước 2: Khi chuyển đến kho ứng dụng, bạn bấm nút cài đặt để cài ứng dụng Rada vào máy điện thoại của mình. Tiến hành đăng ký để tạo tài khoản bằng cách nhập vào số điện thoại, chờ hệ thống gửi mã xác thực để hoàn thành đăng ký tài khoản
• Bước 3: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm, tiếp tục sau đó chọn dịch vụ mà mình cần rồi đọc kỹ thông tin giới thiệu về dịch vụ; xem kỹ bảng giá mà chúng tôi cung cấp sau đó bấm nút đặt dịch vụ phía dưới màn hình
• Bước 4: Nhập vào địa chỉ, hệ thống sẽ lấy số điện thoại mà bạn đã đăng ký làm số liên hệ, tiếp tục điền vào nội dung Ghi chú, vấn đề bạn gặp phải hoặc địa chỉ chi tiết... bạn cần yêu cầu thợ xây, tiếp tục chọn thời gian bạn muốn cung cấp dịch vụ
• Bước 5: Khi hoàn thành, tiếp tục bấm nút gửi yêu cầu để bắt đầu tìm thợ xây
Lợi ích khi đặt thợ xây từ hệ thống Rada
• Mạng lưới thợ xây liên kết với Rada có mặt rộng khắp trong cả nước vì vậy bạn có thể đặt ở bất cứ nơi nào thợ xây cũng có thể đáp ứng
• Ngay sau khi kết nối thành công, thợ xây sẽ gọi điện cho bạn trong vòng 1 phút để xác nhận dịch vụ và trao đổi chi tiết
• Ứng dụng Rada kiểm soát tất cả các ca cung cấp dịch vụ được thợ xây cung cấp, vì vậy bạn có thể khiếu nại, đánh giá bất cứ khi nào bạn không thấy hài lòng
• Rada chỉ cung cấp dịch vụ thông qua ứng dụng và trang web vì vậy mọi thông tin sẽ được lưu trữ lại để đảm bảo có thể tra cứu và xử lý bất cứ khi nào bạn muốn
• Giá cả dịch vụ được công bố sẵn trên web và ứng dụng Rada để bạn tham khảo và trao đổi với thợ xây
• Rada là ứng dụng kết nối dịch vụ đạt giải Nhân tài đất Việt 2017 với hơn 8 năm hoạt động, đến nay đã có 10,616 nhà cung cấp dịch vụ, 139,163 người sử dụng và 236,759 yêu cầu đã thực hiện thành công sẽ mang lại trải nghiệm tốt nhất khi bạn đặt thợ xây từ mạng lưới dịch vụ của mình.
Tham khảo thêm: Giá dịch vụ thợ xây