Hướng dẫn thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi
Áp dụng đối với trẻ em tại gia đình/trẻ em bị bỏ rơi hoặc mồ côi chưa đưa vào cơ sở nuôi dưỡng.
Các bạn lưu ý, bên ngoài các điều kiệp pháp lý của chính bạn về điều kiện nhận con nuôi cần xem xét trước khi quyết định nhận con nuôi, bạn cần dành thời gian kiểm tra thật kỹ các điều kiện pháp lý của đứa con mà mình mong muốn nhận. Thông thường thì có nhiều trường hợp chưa rõ ràng về điều kiện pháp lý, xác minh thông tin cũng như các giấy tờ cần thiết vì vậy bạn cần hết sức cẩn trọng trong việc chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ trước khi nộp lên cơ quan chức năng.
Tốt nhất bạn nên liên hệ một văn phòng luật sư để hỗ trợ về pháp lý, chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ để đảm bảo rằng quá trình nhận con nuôi của mình đỡ phức tạp nhất.
Thông tin thủ tục
Lĩnh vực: | Nuôi con nuôi |
Đơn vị giải quyết: | UBND Phường/Xã |
Bộ phận giải quyết: | Tư pháp – Hộ tịch |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC phường/xã |
Đối tượng thực hiện: | 1. Người nhận con nuôi có đủ điều kiện theo quy định pháp luật 2. Người được nhận làm con nuôi thuộc một trong các trường hợp sau: – Trẻ em bị bỏ rơi được đưa vào cơ sở nuôi dưỡng. – Trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng (cả cha, mẹ đẻ đều chết; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự) hoặc có cha, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng (có cha hoặc mẹ đẻ chết; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự), người giám hộ hoặc người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng được đưa vào cơ sở nuôi dưỡng. |
Thành phần hồ sơ: | – Văn bản thể hiện sự đồng ý việc nhận nuôi con nuôi – Đơn xin nhận con nuôi – Giấy chứng minh nhân dân – Phiếu lý lịch tư pháp (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ). – Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân – Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ) – Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ) (mẫu TP/CN-2011/CN.06) – Giấy khai sinh – Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng, chụp không quá 06 tháng. – Biên bản xác nhận trẻ bị bỏ rơi (do UBND phường hoặc Công an phường) nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập (đối với trẻ bị bỏ rơi) – Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm CN là đã chết (đối với trẻ mồ côi) – Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người giới thiệu làm CN là mất tích (đối với trẻ có cha mẹ đẻ đã mất tích) – Quyết định của tòa án tuyên bố cha đẻ,mẹ đẻ của người được giới thiệu làm CN mất năng lưc hành vi dân sự (đối với trẻ có cha mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự) |
Số lượng hồ sơ: | 1 bộ hồ sơ |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: 1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người liên quan: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Chú ý: Trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi người đó thường trú những không phải nơi người được nhận con nuôi thường trú thì việc lấy ý kiến do UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị bằng văn bản của UBND cấp xã nơi nhận hồ sơ. 2. Thời hạn tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ hộ tịch: 20 ngày kể từ ngày có ý kiến của những người được pháp luật quy định. Chú ý: Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ và nêu rõ lý do từ chối trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có ý kiến của những người liên quan. |
Lệ phí: | 400,000 VNĐ 400.000đ/01 trường hợp – Miễn lệ phí đối với trường hợp sau: + Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi. + Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS, trẻ mắc bệnh hiểm nghèo làm con nuôi. + Người có công với cách mạng nhận con nuôi. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: | 1. Điều kiện đối với người nhận con nuôi (có đủ các điều kiện): – Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. – Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên. – Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con nuôi. – Có tư cách đạo đức tốt. 2. Những người không được nhận con nuôi: – Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên. – Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh. – Đang chấp hành hình phạt tù. – Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự người khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; ép buộc, dụ dỗ hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. 3. Người được nhận làm con nuôi gồm: Trẻ em dưới 16 tuổi. 4. Các điều kiện khác: Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc cả hai người là vợ, chồng. 5. Điều kiện khi đăng ký việc nuôi con nuôi – Việc đăng ký nuôi con nuôi tiến hành tại trụ sở UBND cấp xã. – Khi đăng ký thì cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng và người được nhận làm con nuôi phải có mặt. 6. Điều kiện sau khi được đăng ký nhận nuôi con nuôi Cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho UBND cấp xã nơi thường trú về tình trang sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng sáu tháng một lần trong thời hạn 03 năm kể từ ngày giao nhận con nuôi. |
Kết quả thực hiện: | Bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (mỗi bên được cấp một bản chính). Ghi nội dung vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi Trường hợp từ chối thực hiện thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối |
Căn cứ pháp lý: | – Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài – Luật Nuôi con nuôi năm 2010 – Thông tư số 12/2011/TT – BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. – Nghị định số 19/2011/NĐ – CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi – Quyết định số 5102/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Trình tự thực hiện
STT | Nội dung thực hiện | Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả |
---|---|---|---|---|
1 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: – Nếu đủ điều kiện: Lập phiếu nhận và hẹn trả kết quả cho công dân. + Bàn giao cho cán bộ chuyên môn thụ lý giải quyết. – Nếu không đủ điều kiện: Lập phiếu hướng dẫn cho công dân | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ Một cửa | 0.5 ngày | – Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ – Phiếu giao nhận hồ sơ theo phần mềm – Phiếu hướng dẫn thủ tục hành chính |
2 | Công chức Tư pháp Hộ tịch thụ lý hồ sơ tiến hành kiểm tra, giải quyết hồ sơ: – Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo: + Lập dự thảo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, ký vào người thực hiện và trình lãnh đạo UBND phường phê duyệt + Sau khi được phê duyệt, hoàn thiện hồ sơ để trả kết quả cho bộ phận một cửa. + Thực hiện việc giao nhận kết quả, ký phiếu giao nhận – Trường hợp hồ sơ cần xác minh làm rõ; cần bổ sung hồ sơ Cán bộ Tư Pháp Hộ Tịch cần thông tin đến bộ phận một cửa để thông báo công dân bổ sung và hẹn lại thời gian trả kết quả cho công dân | Công chức Tư pháp – Hộ tịch | 29 ngày | – Thông báo yêu cầu bổ sung – Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện thụ lý – Thông báo gia hạn thời gian giải quyết (cần xác minh) – Phiếu giao nhận hồ sơ theo phần mềm – Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (Dự thảo) – Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (bản hoàn thiện) |
3 | – Trả hồ sơ cho công dân, thu phí, lệ phí (yêu cầu công dân ký vào phần đã nhận kết quả) – Hoàn thiện hồ sơ lưu theo quy định | Cán bộ trả kết quả | 4 giờ | Giấy chứng nhận nuôi con nuôi |
Đặt dịch vụ như thế nào?
Đặt trực tiếp từ mẫu tìm dịch vụ tại trang web này
• Bước 1: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm
• Bước 2: Chọn loại dịch vụ bạn cần đặt (lưu ý, nếu hệ thống đã tự động chọn đúng dịch vụ bạn cần chuyển đến bước 3)
• Bước 3: Nhập vào số điện thoại để dịch vụ có thể liên hệ với bạn.
• Bước 4: Nhập vào khu vực mà bạn cần gọi dịch vụ, lưu ý bạn có thể lựa chọn địa chỉ tương đối mà hệ thống gợi ý ở gần điểm mà bạn muốn được cung cấp dịch vụ nhất. Trường hợp địa chỉ của bạn đã có trong danh sách gợi ý này thì rất tốt, bạn có thể chọn nó, tuy nhiên có nhiều địa chỉ quá chi tiết mà hệ thống không thể xác định được trên bản đồ như ngõ/ngách/hẻm hoặc tầng trong các khu nhà cao tầng. Với các địa chỉ chi tiết, bạn có thể ghi chú ở bước thứ 5 hoặc cung cấp cho dịch vụ biết khi họ gọi điện cho bạn.
• Bước 5: Nhập vào Ghi chú, vấn đề bạn gặp phải hoặc địa chỉ chi tiết để gửi đến dịch vụ...
• Bước 6: Bấm nút Gửi yêu cầu tìm dịch vụ gần bạn...
Tải ứng dụng Rada để đặt dịch vụ
• Bước 1: Bấm nút tải ứng dụng Rada theo điện thoại tương ứng mà bạn đang sử dụng dưới mẫu đặt dịch vụ; Trường hợp bạn truy cập bằng máy tính, hãy mở điện thoại để quét mã QR ở góc phải bên dưới màn hình để chuyển đến kho cài ứng dụng
• Bước 2: Khi chuyển đến kho ứng dụng, bạn bấm nút cài đặt để cài ứng dụng Rada vào máy điện thoại của mình. Tiến hành đăng ký để tạo tài khoản bằng cách nhập vào số điện thoại, chờ hệ thống gửi mã xác thực để hoàn thành đăng ký tài khoản
• Bước 3: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm, tiếp tục sau đó chọn dịch vụ mà mình cần rồi đọc kỹ thông tin giới thiệu về dịch vụ; xem kỹ bảng giá mà chúng tôi cung cấp sau đó bấm nút đặt dịch vụ phía dưới màn hình
• Bước 4: Nhập vào địa chỉ, hệ thống sẽ lấy số điện thoại mà bạn đã đăng ký làm số liên hệ, tiếp tục điền vào nội dung Ghi chú, vấn đề bạn gặp phải hoặc địa chỉ chi tiết để gửi đến dịch vụ... bạn cần yêu cầu dịch vụ, tiếp tục chọn thời gian bạn muốn cung cấp dịch vụ
• Bước 5: Khi hoàn thành, tiếp tục bấm nút gửi yêu cầu để bắt đầu tìm dịch vụ
Lợi ích khi đặt dịch vụ từ hệ thống Rada
• Mạng lưới dịch vụ liên kết với Rada có mặt rộng khắp trong cả nước vì vậy bạn có thể đặt ở bất cứ nơi nào dịch vụ cũng có thể đáp ứng
• Ngay sau khi kết nối thành công, dịch vụ sẽ gọi điện cho bạn trong vòng 1 phút để xác nhận dịch vụ và trao đổi chi tiết
• Ứng dụng Rada kiểm soát tất cả các ca cung cấp dịch vụ được dịch vụ cung cấp, vì vậy bạn có thể khiếu nại, đánh giá bất cứ khi nào bạn không thấy hài lòng
• Rada chỉ cung cấp dịch vụ thông qua ứng dụng và trang web vì vậy mọi thông tin sẽ được lưu trữ lại để đảm bảo có thể tra cứu và xử lý bất cứ khi nào bạn muốn
• Giá cả dịch vụ được công bố sẵn trên web và ứng dụng Rada để bạn tham khảo và trao đổi với dịch vụ
• Rada là ứng dụng kết nối dịch vụ đạt giải Nhân tài đất Việt 2017 với hơn 8 năm hoạt động, đến nay đã có 10,616 nhà cung cấp dịch vụ, 139,163 người sử dụng và 236,759 yêu cầu đã thực hiện thành công sẽ mang lại trải nghiệm tốt nhất khi bạn đặt dịch vụ từ mạng lưới dịch vụ của mình.