Việc thí sinh tìm hiểu thông tin học phí bên cạnh các phương án tuyển sinh, ngành học của trường đăng ký dự thi là điều vô cùng cần thiết. Thí sinh có thể cân nhắc giữa năng lực học tập của bản thân, tiềm lực tài chính của gia đình để có thể chọn được trường và ngành học phù hợp. Dưới đây là danh sách các trường ĐH đã công bố mực học phí cho năm học 2020:
STT | Trường | Học phí |
1 | ĐH Quốc gia HN | Từ 9,8 – 14,3 triệu đồng/năm/sinh viên và từ 30-60 triệu đồng/năm/sinh viên đối với các CTĐT đặc thù, CTĐT CLC |
2 | ĐH Ngoại thương | – Học phí năm 2020-2021 chương trình đại trà: 18,5 triệu/năm. – Học phí năm 2020-20221 chương trình CLC, chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của NB, chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình Logistic và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến 40 triệu/năm. Chương trình tiên tiến 60 triệu/năm. |
3 | ĐH Bách Khoa TP.HCM | – Chương trình chính quy đại trà (kể cả chương trình Kỹ sư tài năng, chương trình Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV (Việt Pháp)): 960.000 đ/tháng (năm học 2018 – 2019), 1.060.000 đ/tháng (năm học 2019 – 2020) – Chương trình chính quy Tiên tiến, Chất lượng cao (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh): 6.000.000 đ/tháng (năm học 2018 – 2019 và năm học 2019 – 2020) |
4 | ĐH Công nghệ ĐHQG HN | 1.170.000đ/tháng |
5 | ĐH Công nghiệp Dệt may Hà Nội | 6.840.000 đồng/ học kì (tạm thu 18 tín chỉ) |
6 | ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia HN) | – Các chương trình đào tạo chuẩn (trừ ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn): 980.000đ/tháng (9.800.000đ/năm), tương đương 270.000đ/tín chỉ. – Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn: 1.170.000đ/tháng (11.700.000đ/năm), tương đương 270.000đ/tín chỉ. – Các chương trình đào tạo chất lượng cao (thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo): 3.500.000đ/tháng (35.000.000đ/năm) |
7 | ĐH Kinh tế – ĐHQGHN | Mức học phí áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2020: 3.500.000 đồng/tháng, tương ứng 35.000.000 đồng/năm. |
8 | ĐH Kinh tế Quốc dân | – Hiện nhà trường đang thu học phí là 255.000 đ / 1 tín chỉ đối với SV các ngành Ngôn ngữ nước ngoài. – Chương trình đào tạo chất lượng cao (CTĐT CLC) theo đề án: các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, kinh phí đào tạo: 35 triệu đồng/sinh viên/năm (không thay đổi trong toàn khóa học). – Chương trình liên kết quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính kinh phí đào tạo: 56.000.000 đồng/sinh viên/năm. – Tổng số tín chỉ ngành Sư phạm Ngoại ngữ là 130 tín chỉ, ngành Ngôn ngữ nước ngoài là 128 tín chỉ, các Chương trình đào tạo chất lượng cao là 152 tín chỉ. – Lộ trình tăng đối với các ngành Ngôn ngữ nước ngoài: – Năm học 2020-2021: 280.000 đ / 1 tín chỉ. |
9 | ĐH Mở Hà Nội | Ngành, chuyên ngành đào tạo: – Kế toán; Quản trị kinh doanh; Thương mại điện tử; Tài chính – Ngân hàng; Luật kinh tế; Luật quốc tế: 13.685.000/năm (2020 – 2021) và 15.054.000 đ/năm (2021 – 2022). – Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ sinh học; Công nghệ thực phẩm; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Kiến trúc; Thiết kế nội thất; Thiết kế thời trang; Thiết kế đồ họa; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung quốc: 14.350.000 đ/năm (2020 – 2021) và 15.785.000 đ/năm (2021 – 2022). |
10 | ĐH Lâm nghiệm Hà Nội | Mức học phí đối với hệ đại học chính quy: 240.000 đồng/tín chỉ (tương đương mức học phí 8.000.000 đồng/ năm học). |
11 | ĐH Luật Hà Nội | – Đối với sinh viên học các chương trình đại trà: 980.000 đồng/tháng; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): 11%; – Đối với sinh viên Chương trình đào tạo chất lượng cao: Gấp 4 lần mức học phí của chương trình đại trà; – Đối với sinh viên Chương trình liên kết đào tạo chất lượng cao: 230.000.000 đồng/01 năm học. |
12 | ĐH tài chính ngân hàng Hà Nội | – Học phí: + Đối với đào tạo Thạc sĩ: 1.200.000 VNĐ/1 tín chỉ; + Đối với đào tạo Đại học chính quy: 600.000 VNĐ/1 tín chỉ; + Đối với đào tạo Đại học chất lượng cao: 1.000.000 VNĐ/1 tín chỉ |
13 | ĐH Thương Mại | Năm học 2020 – 2021, Nhà trường không tăng học phí so với học phí năm học 2019 – 2020 theo quy định lộ trình tăng học phí của Chính phủ. Cụ thể: + Chương trình đại trà: 15.750.000 đ/1 năm + Chương trình chất lượng cao: 30.450.000đ/1 năm + Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù: 18.900.000đ/năm |
14 | Học viện Ngân hàng | Hệ Đại học chính quy: Học phí khoảng 9,8 triệu đồng/năm |
15 | Học viện Tài chính | – Chương trình chuẩn: Học phí dự kiến năm học 2020-2021 là 12.000.000đ – Chương trình chất lượng cao: 180.000.000đ (mức học phí bình quân: 45.000.000đ/sinh viên/năm học). |
16 | ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) | – Sinh viên học ngành Kinh tế chính trị được miễn học phí. – Ngành Tài chính – Ngân hàng: Học phí: 15 triệu đồng/học kỳ; không thay đổi trong 4 năm học (kể cả năm cuối tại Pháp) – Ngành Quản trị kinh doanh: 15 triệu đồng/học kỳ trong năm học đầu tiên. Học phí những năm tiếp theo có thể điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí theo quy định hiện hành. – Song ngành Kinh tế – Tài chính: + Năm 1: 10.000.000 đồng/kỳ + Năm 2: 10.500.000 đồng/ kỳ + Năm 3: 11.000.000 đồng/kỳ + Năm 4: 11.500.000 đồng/ kỳ |
17 | ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) | – Chương trình chính quy đại trà (kể cả chương trình Kỹ sư tài năng, chương trình Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV (Việt Pháp)): 960.000 đ/tháng (năm học 2018 – 2019), 1.060.000 đ/tháng (năm học 2019 – 2020) – Chương trình chính quy Tiên tiến, Chất lượng cao (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh): 6.000.000 đ/tháng (năm học 2018 – 2019 và năm học 2019 – 2020) |
18 | ĐH Công nghệ TP.HCM (HUTECH) | – Ngành Dược: 20 triệu đồng/học kỳ – Ngành khác: 16-17 triệu đồng/học kỳ |
19 | ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia TPHCM) | – Đối với chương trình đại trà 204.000đ/tín chỉ, tăng 10% hàng năm theo lộ trình; – Đối với chương trình chất lượng cao, 36.000.000đ/năm (không tăng học phí suốt khóa học) |
20 | ĐH Kinh tế – Luật (ĐH Quốc gia TPHCM) | – Chương trình đại trà trung bình khoảng 9,8 triệu đồng/năm (980.000 đồng/tháng); – Chương trình chất lượng cao trung bình 27,8 triệu đồng/năm học và chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh (hoặc tăng cường tiếng Pháp) là 46,3 triệu đồng/năm học. – Đối với chương trình liên kết quốc tế, học phí của chương trình Cử nhân Anh Quốc Gloucestershire (UoG) là 275 triệu đồng/năm học và chương trình Cử nhân Anh Quốc Birmingham City (BCU) 268 triệu đồng/năm học. Mức học phí này được áp dụng cho 3,5 năm học tại Việt Nam. |
21 | ĐH Kinh tế – Tài chính TP.HCM | – Học phí tại Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM được thu vào đầu mỗi học kỳ phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kỳ đó. – Sinh viên học trong 8 học kỳ. Học phí bình quân: 30 triệu đồng/học kỳ. – Học phí công bố đã bao gồm 6 cấp độ tiếng Anh đạt chuẩn IELTS 5.5. Sinh viên có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên được miễn học phí 3 cấp độ tiếng Anh. |
22 | ĐH Luật TP.HCM | Năm học 2020-2021: + Lớp đại trà: 18.000.000đ/ sinh viên; + Lớp Anh văn pháp lý: 36.000.000đ/ sinh viên; + Lớp chất lượng cao ngành Luật và ngành Quản trị kinh doanh: 45.000.000đ/ sinh viên; + Lớp chất lượng cao ngành Quản trị – Luật: 49.500.000đ/ sinh viên. |
23 | ĐH Sài Gòn | – Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên không phải đóng học phí (ngành Quản lý giáo dục không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên) – Học phí dự kiến của ngành Công nghệ thông tin chương trình đào tạo chất lượng cao: 29.700.000 đ/ năm học. |
24 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM | – Đại học hệ đại trà: 17,5 – 19,5 triệu đồng/năm; – Chất lượng cao tiếng Việt: 28 – 30 triệu đồng/năm; – Chất lượng cao tiếng Anh và các ngành học bằng tiếng Anh: 32 triệu đồng/năm; – Lớp chất lượng cao Việt Nhật học như chương trình chất lượng cao tiếng Việt và thêm 50 tín chỉ tiếng Nhật, học phí 32 triệu đồng/năm; – Ngành Sư phạm tiếng Anh miễn học phí. |
25 | ĐH Y Dược TP.HCM | Học phí năm học 2020 – 2021 các ngành: – Y khoa: 68.000.000 đ – Y học dự phòng: 38.000.000 đ – Y học cổ truyển: 38.000.000 đ – Dược học: 50.000.000 đ – Điều dưỡng: 40.000.000 đ – Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh (chỉ tuyển nữ): 40.000.000 đ – Điểu dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức: 40.000.000 đ – Dinh dưỡng: 30.000.000 đ – Răng – Hàm – Mặt: 70.000.000 đ – Kỹ thuật phục hình răng: 55.000.000 đ – Kỹ thuật xét nghiệm y học: 40.000.000 đ – Kỹ thuật hình ảnh y học: 40.000.000 đ – Kỹ thuật phục hồi chức năng: 40.000.000 đ – Y tế công cộng: 30.000.000 đ Học phí các năm tiếp theo dự kiến mỗi năm tăng 10% |
26 | ĐH Cần Thơ | Link chi tiết học phí |
27 | Khoa Y- ĐH Quốc gia TP. HCM | – Y khoa 60 triệu đồng; – Dược học 55 triệu đồng; – Răng Hàm Mặt 88 triệu đồng. Trong đó năm học đầu, học phí từng ngành sẽ thấp hơn mức trên, các năm cuối sẽ cao hơn. |
28 | ĐH Y Dược Cần Thơ | Mức học phí bình quân tối đa là 24,6 triệu đồng/năm cho chương trình đại trà. |
29 | ĐH Y Hà Nội | Đại diện trường cho biết, hiện nhà trường chưa thực hiện tự chủ đại học nên vẫn sẽ thu theo quy định của Nhà nước, không tăng quá cao như một số luồng ý kiến dư luận đang lo lắng. |
30 | Trường ĐH Dược Hà Nội, Trường ĐH Y Thái Bình, Trường ĐH Y Dược Hải Phòng, Trường ĐH Y Dược Thái Nguyên, Khoa Y Dược – ĐH Đà Nẵng, Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam, Trường ĐH Y Dược – ĐH Huế. | Mức thu trung bình là 14.300.000đ trong năm học 2020 – 2021. |
31 | Khoa Y Dược (ĐH Quốc gia Hà Nội) | Mức học phí các ngành trong năm học 2020-2021 là 14,3 triệu đồng. Riêng học phí ngành Răng – Hàm – Mặt hệ chất lượng cao là 60 triệu đồng/năm. |
32 | ĐH Y tế công cộng | Dao động từ 9,8 – 14,3 triệu đồng/năm tùy ngành |
33 | ĐH Hồng Bàng | Mức học phí đối với ngành Răng – Hàm – Mặt chương trình Cử nhân là 165 triệu đồng/ năm, chương trình tiếng Anh là 198 triệu đồng/ tháng. Các ngành còn lại dao động từ 45 – 85 triệu đồng/ năm. |
34 | ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | Năm 2020-2021, học phí đối với ngành Y đa khoa của trường là 50 triệu đồng, ngành Răng – Hàm – Mặt là 60 triệu, ngành Dược học và Điều dưỡng là 25 triệu đồng/năm. |
35 | ĐH Đại Nam (Hà Nội) | Mức học phí được nhà trường đưa ra với ngành Y khoa là 65 triệu đồng/ năm. Ngoài ra, trước đó, 2 ngành đào tạo về sức khỏe cũng được mở tại trường này là Dược học và Điều dưỡng với mức học phí lần lượt là 30 và 24 triệu đồng/ năm |
36 | ĐH Tân Tạo (Long An) | Học phí ngành Y đa khoa ở mức cao với 150 triệu đồng/ năm. Mức học phí này được duy trì trong suốt 6 năm đào tạo. Học phí các ngành còn lại thu theo tín chỉ với mức 1,3 triệu đồng/tín chỉ lý thuyết và 1,95 triệu đồng/tín chỉ thực hành, dự kiến học phí một năm là 40 triệu đồng. |
37 | Trường ĐH Yersin (Lâm Đồng) | Trung bình là 15-16 triệu đồng/năm. |
(Nguồn: Tổng hợp)
Đặt dịch vụ như thế nào?
Đặt trực tiếp từ mẫu tìm dịch vụ tại trang web này
• Bước 1: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm
• Bước 2: Chọn loại dịch vụ bạn cần đặt (lưu ý, nếu hệ thống đã tự động chọn đúng dịch vụ bạn cần chuyển đến bước 3)
• Bước 3: Nhập vào số điện thoại để dịch vụ có thể liên hệ với bạn.
• Bước 4: Nhập vào khu vực mà bạn cần gọi dịch vụ, lưu ý bạn có thể lựa chọn địa chỉ tương đối mà hệ thống gợi ý ở gần điểm mà bạn muốn được cung cấp dịch vụ nhất. Trường hợp địa chỉ của bạn đã có trong danh sách gợi ý này thì rất tốt, bạn có thể chọn nó, tuy nhiên có nhiều địa chỉ quá chi tiết mà hệ thống không thể xác định được trên bản đồ như ngõ/ngách/hẻm hoặc tầng trong các khu nhà cao tầng. Với các địa chỉ chi tiết, bạn có thể ghi chú ở bước thứ 5 hoặc cung cấp cho dịch vụ biết khi họ gọi điện cho bạn.
• Bước 5: Nhập vào Ghi chú, vấn đề bạn gặp phải hoặc địa chỉ chi tiết để gửi đến dịch vụ...
• Bước 6: Bấm nút Gửi yêu cầu tìm dịch vụ gần bạn...
Tải ứng dụng Rada để đặt dịch vụ
• Bước 1: Bấm nút tải ứng dụng Rada theo điện thoại tương ứng mà bạn đang sử dụng dưới mẫu đặt dịch vụ; Trường hợp bạn truy cập bằng máy tính, hãy mở điện thoại để quét mã QR ở góc phải bên dưới màn hình để chuyển đến kho cài ứng dụng
• Bước 2: Khi chuyển đến kho ứng dụng, bạn bấm nút cài đặt để cài ứng dụng Rada vào máy điện thoại của mình. Tiến hành đăng ký để tạo tài khoản bằng cách nhập vào số điện thoại, chờ hệ thống gửi mã xác thực để hoàn thành đăng ký tài khoản
• Bước 3: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm, tiếp tục sau đó chọn dịch vụ mà mình cần rồi đọc kỹ thông tin giới thiệu về dịch vụ; xem kỹ bảng giá mà chúng tôi cung cấp sau đó bấm nút đặt dịch vụ phía dưới màn hình
• Bước 4: Nhập vào địa chỉ, hệ thống sẽ lấy số điện thoại mà bạn đã đăng ký làm số liên hệ, tiếp tục điền vào nội dung Ghi chú, vấn đề bạn gặp phải hoặc địa chỉ chi tiết để gửi đến dịch vụ... bạn cần yêu cầu dịch vụ, tiếp tục chọn thời gian bạn muốn cung cấp dịch vụ
• Bước 5: Khi hoàn thành, tiếp tục bấm nút gửi yêu cầu để bắt đầu tìm dịch vụ
Lợi ích khi đặt dịch vụ từ hệ thống Rada
• Mạng lưới dịch vụ liên kết với Rada có mặt rộng khắp trong cả nước vì vậy bạn có thể đặt ở bất cứ nơi nào dịch vụ cũng có thể đáp ứng
• Ngay sau khi kết nối thành công, dịch vụ sẽ gọi điện cho bạn trong vòng 1 phút để xác nhận dịch vụ và trao đổi chi tiết
• Ứng dụng Rada kiểm soát tất cả các ca cung cấp dịch vụ được dịch vụ cung cấp, vì vậy bạn có thể khiếu nại, đánh giá bất cứ khi nào bạn không thấy hài lòng
• Rada chỉ cung cấp dịch vụ thông qua ứng dụng và trang web vì vậy mọi thông tin sẽ được lưu trữ lại để đảm bảo có thể tra cứu và xử lý bất cứ khi nào bạn muốn
• Giá cả dịch vụ được công bố sẵn trên web và ứng dụng Rada để bạn tham khảo và trao đổi với dịch vụ
• Rada là ứng dụng kết nối dịch vụ đạt giải Nhân tài đất Việt 2017 với hơn 8 năm hoạt động, đến nay đã có 10,620 nhà cung cấp dịch vụ, 139,168 người sử dụng và 236,821 yêu cầu đã thực hiện thành công sẽ mang lại trải nghiệm tốt nhất khi bạn đặt dịch vụ từ mạng lưới dịch vụ của mình.