Ngày 29/12/2020, Bộ tài chính ban hành Thông tư 112/2020/TT-BTC Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19.
Trong đó, danh sách cụ thể như sau:
STT | Tên phí, lệ phí | Mức thu |
1 | Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường | Bằng 70% mức quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 22/2020/TT-BTC |
2 | Lệ cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng, giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm a và điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 150/2016/TT-BTC |
3 | Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC |
4 | Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở | Bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư 209/2016/TT-BTC |
5 | Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng | Bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư 210/2016/TT-BTC |
6 | Phí thẩm định Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. | Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư 33/2018/TT-BTC |
7 | Phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện. | Bằng 80% mức phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 270/2016/TT-BTC |
8 | Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn | Bằng 70% mức quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 197/2016/TT-BTC |
9 | Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán (trừ 02 khoản dưới đây). Riêng lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán và phí giám sát hoạt động chứng khoán. | Bằng 50% mức quy định tại Thông tư 272/2016/TT-BTC Bằng 100% mức quy định tại điểm 20 Mục I và điểm 2 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 272/2016/TT-BTC. |
10 | Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh. | Bằng 50% mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư 214/2016/TT-BTC |
11 | Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá a) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh. b) Tại các khu vực khác: | Bằng 50% mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 168/2016/TT-BTC Bằng 50% mức thu tương ứng quy định tại điểm a nêu trên. |
12 | Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài | Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 232/2016/TT-BTC. |
13 | Lệ phí sở hữu công nghiệp | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC |
14 | Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay | Bằng 90% mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư 247/2016/TT-BTC |
15 | Phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam | Bằng 90% mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư 194/2016/TT-BTC |
16 | Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay và Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay và Riêng nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 của mục VI và số thứ tự 4 của mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC | Bằng 80% mức phí quy định tại mục VI và mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC Bằng 100% mức phí tương ứng quy định tại mục VI và VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC. |
17 | a) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm b) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển | Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b và điểm d Khoản 1 Điều 4 Thông tư 202/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm và 80% mức thu phí quy định tại Điểm c, đ Khoản 1 Điều 1 Thông tư 113/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BT. Bằng 80% mức thu phí quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 202/2016/TT-BTC. |
18 | Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động | Bằng 70% mức phí quy định tại Điều 1 Thông tư 110/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư 245/2016/TT-BTC |
19 | Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước. | Bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Thông tư 259/2016/TT-BTC |
20 | a) Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp. b) Phí bảo hộ giống cây trồng (duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng): – Trường hợp duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 1 đến năm thứ 9. – Trường hợp duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 10 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ. | – Bằng 50% mức thu quy định tại Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 207/2016/TT-BTC – Bằng 80% mức thu quy định tại Điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 207/2016/TT-BTC. – Bằng 70% mức thu quy định tại Điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 207/2016/TT-BTC. |
21 | Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB. | Bằng 80% mức thu quy định tại Phần I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 219/2016/TT-BTC |
22 | Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo, lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. | Bằng 80% mức thu quy định tại Phần III và Phần IV Điều 1 Thông tư 23/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC |
23 | Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh. | Bằng 50% mức thu quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BTC. |
24 | Phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy | Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục I, Mục II, Điểm 2 Mục VI, Mục VII, Mục VIII, Mục IX Phần A và Phần B Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư 227/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy và 50% mức thu phí quy định tại Mục III, Mục IV, Mục V, Điểm 1 Mục VI Phần A Điều 1 Thông tư 112/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 227/2016/TT-BTC. |
25 | Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy | Bằng 50% mức thu phí quy định tại Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC |
26 | Lệ phí cấp Căn cước công dân | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC |
27 | Phí trong lĩnh vực y tế | Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư 11/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 278/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế và 70% mức thu phí quy định tại Phần II; Phần III; các Mục 2, 3, 5, 6, 7, 8 và 9 Phần IV; Phần V Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư 278/2016/TT-BTC |
28 | Phí sử dụng đường bộ thu đối với xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải a) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng) b) Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo. | – Bằng 70% mức thu quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC – Bằng 90% mức thu quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC. |
29 | Phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm. | Bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 279/2016/TT-BTC |
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc.
Xem chi tiết thông tư tại file đính kèm.
Đặt dịch vụ như thế nào?
Đặt trực tiếp từ mẫu tìm dịch vụ tại trang web này
• Bước 1: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm
• Bước 2: Chọn loại dịch vụ bạn cần đặt (lưu ý, nếu hệ thống đã tự động chọn đúng dịch vụ bạn cần chuyển đến bước 3)
• Bước 3: Nhập vào số điện thoại để dịch vụ có thể liên hệ với bạn.
• Bước 4: Nhập vào khu vực mà bạn cần gọi dịch vụ, lưu ý bạn có thể lựa chọn địa chỉ tương đối mà hệ thống gợi ý ở gần điểm mà bạn muốn được cung cấp dịch vụ nhất. Trường hợp địa chỉ của bạn đã có trong danh sách gợi ý này thì rất tốt, bạn có thể chọn nó, tuy nhiên có nhiều địa chỉ quá chi tiết mà hệ thống không thể xác định được trên bản đồ như ngõ/ngách/hẻm hoặc tầng trong các khu nhà cao tầng. Với các địa chỉ chi tiết, bạn có thể ghi chú ở bước thứ 5 hoặc cung cấp cho dịch vụ biết khi họ gọi điện cho bạn.
• Bước 5: Nhập vào Ghi chú, vấn đề bạn gặp phải hoặc địa chỉ chi tiết để gửi đến dịch vụ...
• Bước 6: Bấm nút Gửi yêu cầu tìm dịch vụ gần bạn...
Tải ứng dụng Rada để đặt dịch vụ
• Bước 1: Bấm nút tải ứng dụng Rada theo điện thoại tương ứng mà bạn đang sử dụng dưới mẫu đặt dịch vụ; Trường hợp bạn truy cập bằng máy tính, hãy mở điện thoại để quét mã QR ở góc phải bên dưới màn hình để chuyển đến kho cài ứng dụng
• Bước 2: Khi chuyển đến kho ứng dụng, bạn bấm nút cài đặt để cài ứng dụng Rada vào máy điện thoại của mình. Tiến hành đăng ký để tạo tài khoản bằng cách nhập vào số điện thoại, chờ hệ thống gửi mã xác thực để hoàn thành đăng ký tài khoản
• Bước 3: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm, tiếp tục sau đó chọn dịch vụ mà mình cần rồi đọc kỹ thông tin giới thiệu về dịch vụ; xem kỹ bảng giá mà chúng tôi cung cấp sau đó bấm nút đặt dịch vụ phía dưới màn hình
• Bước 4: Nhập vào địa chỉ, hệ thống sẽ lấy số điện thoại mà bạn đã đăng ký làm số liên hệ, tiếp tục điền vào nội dung Ghi chú, vấn đề bạn gặp phải hoặc địa chỉ chi tiết để gửi đến dịch vụ... bạn cần yêu cầu dịch vụ, tiếp tục chọn thời gian bạn muốn cung cấp dịch vụ
• Bước 5: Khi hoàn thành, tiếp tục bấm nút gửi yêu cầu để bắt đầu tìm dịch vụ
Lợi ích khi đặt dịch vụ từ hệ thống Rada
• Mạng lưới dịch vụ liên kết với Rada có mặt rộng khắp trong cả nước vì vậy bạn có thể đặt ở bất cứ nơi nào dịch vụ cũng có thể đáp ứng
• Ngay sau khi kết nối thành công, dịch vụ sẽ gọi điện cho bạn trong vòng 1 phút để xác nhận dịch vụ và trao đổi chi tiết
• Ứng dụng Rada kiểm soát tất cả các ca cung cấp dịch vụ được dịch vụ cung cấp, vì vậy bạn có thể khiếu nại, đánh giá bất cứ khi nào bạn không thấy hài lòng
• Rada chỉ cung cấp dịch vụ thông qua ứng dụng và trang web vì vậy mọi thông tin sẽ được lưu trữ lại để đảm bảo có thể tra cứu và xử lý bất cứ khi nào bạn muốn
• Giá cả dịch vụ được công bố sẵn trên web và ứng dụng Rada để bạn tham khảo và trao đổi với dịch vụ
• Rada là ứng dụng kết nối dịch vụ đạt giải Nhân tài đất Việt 2017 với hơn 8 năm hoạt động, đến nay đã có 10,634 nhà cung cấp dịch vụ, 139,292 người sử dụng và 238,005 yêu cầu đã thực hiện thành công sẽ mang lại trải nghiệm tốt nhất khi bạn đặt dịch vụ từ mạng lưới dịch vụ của mình.