Quét mã QR tải app đặt xe cứu hộ
 

 

 

 

 

Ký hiệu biển số xe ô tô, xe máy của 63 tỉnh, thành trong cả nước

Ký hiệu biển số xe là ký hiệu địa phương nơi đăng ký xe – là một thành tố quan trọng bắt buộc phải có trong biển số xe theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Căn cứ quy định tại Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA thì biển số xe ô tô, xe máy sẽ bao gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

– Hai số đầu là ký hiệu địa phương của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong nước nơi đăng ký xe ô tô, xe máy (theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 58) và sêri đăng ký được quy định.

– Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Theo đó, căn cứ Phụ lục số 02 được ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA thì ký hiệu biển số xe ô tô, xe máy của 63 tỉnh, thành trong nước sẽ bắt đầu từ số 11 đến số 99, cụ thể như sau:

1. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Cao Bằng là: 11.

2. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Lạng Sơn là: 12.

3. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Quảng Ninh là: 14.

4. Ký hiệu biển số xe của thành phố Hải Phòng là: 15-16.

5. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Thái Bình là: 17.

6. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Nam Định là: 18.

7. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Phú Thọ là: 19.

8. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Thái Nguyên là: 20.

9. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Yên Bái là: 21.

10. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Tuyên Quang là: 22.

11. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Hà Giang là: 23.

12. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Lào Cai là: 24.

13. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Lai Châu là: 25.

14. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Sơn La là: 26.

15. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Điện Biên là: 27.

16. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Hòa Bình là: 28.

17. Ký hiệu biển số xe của Thanh phố Hà Nội là: Từ 29 đến 33 và 40.

18. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Hải Dương là: 34.

19. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Ninh Bình là: 35.

20. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Thanh Hóa là: 36.

21. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Nghệ An là: 37.

22. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Hà Tĩnh là: 38.

23. Ký hiệu biển số xe của tỉnh TP. Đà Nẵng là: 43.

24. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Đắk Lắk là: 47.

25. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Đắk Nông là: 48.

26. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Lâm Đồng là: 49.

27. Ký hiệu biển số xe của tỉnh TP. Hồ Chí Minh là: 41; từ 50 đến 59.

28. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Đồng Nai là: 39; 60.

29. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Bình Dương là: 61.

30. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Long An là: 62.

31. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Tiền Giang là: 63.

32. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Vĩnh Long là: 64.

33. Ký hiệu biển số xe của thành phố Cần Thơ là: 65.

34. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Đồng Tháp là: 66.

35. Ký hiệu biển số xe của tỉnh An Giang là: 67.

36. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Kiên Giang là: 68.

37. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Cà Mau là: 69.

38. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Tây Ninh là: 70.

39. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Bến Tre là: 71.

40. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là: 72.

41. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Quảng Bình là: 73.

42. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Quảng Trị là: 74.

43. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Thừa Thiên Huế là: 75.

44. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Quảng Ngãi là: 76.

45. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Bình Định là: 77.

46. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Phú Yên là: 78.

47. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Khánh Hòa là: 79.

48. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Gia Lai là: 81.

49. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Kon Tum là: 82.

50. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Sóc Trăng là: 83.

51. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Trà Vinh là: 84.

52. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Ninh Thuận là: 85.

53. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Bình Thuận là: 86.

54. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Vĩnh Phúc là: 88.

55. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Hưng Yên là: 89.

56. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Hà Nam là: 90.

57. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Quảng Nam là: 92.

58. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Bình Phước là: 93.

59. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Bạc Liêu là: 94.

60. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Hậu Giang là: 95.

61. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Bắc Cạn là: 97.

62. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Bắc Giang là: 98.

63. Ký hiệu biển số xe của tỉnh Bắc Ninh là: 99.

Đặt xe cứu hộ

Đặt xe cứu hộ như thế nào?

Đặt trực tiếp từ mẫu tìm xe cứu hộ tại trang web này

•  Bước 1: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm
•  Bước 2: Chọn loại dịch vụ bạn cần đặt (lưu ý, nếu hệ thống đã tự động chọn đúng dịch vụ bạn cần chuyển đến bước 3)
•  Bước 3: Nhập vào số điện thoại để xe cứu hộ có thể liên hệ với bạn.
•  Bước 4: Nhập vào khu vực mà bạn cần gọi xe cứu hộ, lưu ý bạn có thể lựa chọn địa chỉ tương đối mà hệ thống gợi ý ở gần điểm mà bạn muốn được cung cấp dịch vụ nhất. Trường hợp địa chỉ của bạn đã có trong danh sách gợi ý này thì rất tốt, bạn có thể chọn nó, tuy nhiên có nhiều địa chỉ quá chi tiết mà hệ thống không thể xác định được trên bản đồ như ngõ/ngách/hẻm hoặc tầng trong các khu nhà cao tầng. Với các địa chỉ chi tiết, bạn có thể ghi chú ở bước thứ 5 hoặc cung cấp cho xe cứu hộ biết khi họ gọi điện cho bạn.
•  Bước 5: Nhập vào trạng thái, yêu cầu, chủng loại hoặc đời xe để đơn vị cứu hộ nắm được
•  Bước 6: Bấm nút Gửi yêu cầu tìm xe cứu hộ gần bạn...

Tải ứng dụng Rada để đặt xe cứu hộ

•  Bước 1: Bấm nút tải ứng dụng Rada theo điện thoại tương ứng mà bạn đang sử dụng dưới mẫu đặt dịch vụ; Trường hợp bạn truy cập bằng máy tính, hãy mở điện thoại để quét mã QR ở góc phải bên dưới màn hình để chuyển đến kho cài ứng dụng
•  Bước 2: Khi chuyển đến kho ứng dụng, bạn bấm nút cài đặt để cài ứng dụng Rada vào máy điện thoại của mình. Tiến hành đăng ký để tạo tài khoản bằng cách nhập vào số điện thoại, chờ hệ thống gửi mã xác thực để hoàn thành đăng ký tài khoản
•  Bước 3: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm, tiếp tục sau đó chọn dịch vụ mà mình cần rồi đọc kỹ thông tin giới thiệu về dịch vụ; xem kỹ bảng giá mà chúng tôi cung cấp sau đó bấm nút đặt dịch vụ phía dưới màn hình
•  Bước 4: Nhập vào địa chỉ, hệ thống sẽ lấy số điện thoại mà bạn đã đăng ký làm số liên hệ, tiếp tục điền vào nội dung trạng thái, yêu cầu, chủng loại hoặc đời xe để đơn vị cứu hộ nắm được bạn cần yêu cầu xe cứu hộ, tiếp tục chọn thời gian bạn muốn cung cấp dịch vụ
•  Bước 5: Khi hoàn thành, tiếp tục bấm nút gửi yêu cầu để bắt đầu tìm xe cứu hộ

Lợi ích khi đặt xe cứu hộ từ hệ thống Rada

•  Mạng lưới xe cứu hộ liên kết với Rada có mặt rộng khắp trong cả nước vì vậy bạn có thể đặt ở bất cứ nơi nào xe cứu hộ cũng có thể đáp ứng
•  Ngay sau khi kết nối thành công, xe cứu hộ sẽ gọi điện cho bạn trong vòng 1 phút để xác nhận dịch vụ và trao đổi chi tiết
•  Ứng dụng Rada kiểm soát tất cả các ca cung cấp dịch vụ được xe cứu hộ cung cấp, vì vậy bạn có thể khiếu nại, đánh giá bất cứ khi nào bạn không thấy hài lòng
•  Rada chỉ cung cấp dịch vụ thông qua ứng dụng và trang web vì vậy mọi thông tin sẽ được lưu trữ lại để đảm bảo có thể tra cứu và xử lý bất cứ khi nào bạn muốn
•  Giá cả dịch vụ được công bố sẵn trên web và ứng dụng Rada để bạn tham khảo và trao đổi với xe cứu hộ
•  Rada là ứng dụng kết nối dịch vụ đạt giải Nhân tài đất Việt 2017 với hơn 7 năm hoạt động, đến nay đã có 10,317 nhà cung cấp dịch vụ, 137,845 người sử dụng và 227,862 yêu cầu đã thực hiện thành công sẽ mang lại trải nghiệm tốt nhất khi bạn đặt xe cứu hộ từ mạng lưới dịch vụ của mình.


Tham khảo thêm: Giá dịch vụ xe cứu hộ

Thông tin mới cập nhật

Chat với RadaGPT
Hỏi đáp với Rada GPT ×