Quét mã QR tải app đặt xe cứu hộ
 

 

 

 

 

41 mức phạt mới của Nghị định 100/2019/NĐ-CP đối với ô tô, xe máy

16 mức phạt mới đối với ô tô của Nghị định 100/2019/NĐ-CP

SttLỗiMức phạt tại Nghị định 100Mức phạt tại Nghị định 46
1Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, vạch kẻ đường (trừ một số trường hợp)200.000 - 400.000 đồng100.000 - 200.000 đồng
2Chở người trên buồng lái quá số lượng quá định400.000 - 600.000 đồng300.000 đồng - 400.000 đồng
3Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe800.000 - 01 triệu đồng100.000 - 200.000 đồng
4Chở người trên xe không thắt dây an toàn khi xe đang chạy800.000 - 01 triệu đồng100.000 - 200.000 đồng
5Bấm còi, rú ga liên tục, sử dụng đèn chiếu xa trong khu dân cư (trừ xe ưu tiên)800.000 đồng – 01 triệu đồng600.000 – 800.000 đồng
6Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang lái xe01 - 02 triệu đồng600.000 - 800.000 đồng
7Lái xe không đủ điều kiện để thu phí tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức tự động không dừng tại các trạm thu phí01 – 02 triệu đồngChưa quy định
8Vượt đèn đỏ, đèn vàng03 - 05 triệu đồng (tước Bằng 01 - 03 tháng)1,2 - 02 triệu đồng
9Không chấp hành hiệu lệnh của CSGT03 - 05 triệu đồng (tước Bằng 01 - 03 tháng)1,2 - 02 triệu đồng
10Chạy quá tốc độ từ 05 - 10km800.000 - 01 triệu đồng600.000 - 800.000 đồng
11Chạy quá tốc độ từ 10 - 20km03 - 05 triệu đồng (tước Bằng 01 - 03 tháng)02 - 03 triệu đồng
12Chạy quá tốc độ từ 20 - 35km06 – 08 triệu đồng (tước Bằng từ 02 - 04 tháng)05 – 06 triệu đồng (tước Bằng từ 01 - 03 tháng)
13Chạy quá tốc độ từ 35km trở lên10 - 20 triệu đồng (tước Bằng từ 02 - 04 tháng07 - 08 triệu đồng (tước Bằng từ 02 - 04 tháng)
14Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1l khí thở;06 - 08 triệu đồng (tước Bằng từ 10 - 12 tháng)02 - 03 triệu đồng (tước Bằng từ 02 - 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông)|
15Nồng độ cồn vượt quá 50 mgđến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,25 mg đến 0,4 mg/1l khí thở16 - 18 triệu đồng (tước Bằng 16 - 18 tháng)07 - 08 triệu đồng (tước Bằng 03 - 05 tháng)
16Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1 l khí thở;30 - 40 triệu đồng (tước Bằng 22 - 24 tháng)16 - 18 triệu đồng (tước Bằng 04 - 06 tháng)

25 mức phạt tiền đối với xe máy theo Nghị định 100

STTLỗiMức phạt tại Nghị định 100/2019Mức phạt tại Nghị định 46/2016
1Xi nhan khi chuyển làn100.000 - 200.000 đồng80.000 - 100.000 đồng
2Xi nhan khi chuyển hướng400.000 - 600.000 đồng300.000 - 400.000 đồng
3Chở theo 02 người200.000 - 300.000 đồng100.000 - 200.000 đồng
4Chở theo 03 người400.000 - 600.000 đồng (tước Bằng từ 01 - 03 tháng)300.000 - 400.000 đồng
5Không xi nhan, còi khi vượt trước100.000 - 200.000 đồng60.000 - 80.000 đồng
6Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)600.000 - 01 triệu đồng (tước Bằng từ 01 - 03 tháng)100.000 - 200.000 đồng
7Vượt đèn đỏ, đèn vàng600.000 - 01 triệu đồng (tước Bằng từ 01 - 03 tháng)300.000 - 400.000 đồng
8Sai làn400.000 - 600.000 đồng300.000 - 400.000 đồng
9Đi ngược chiều01 - 02 triệu đồng300.000 - 400.000 đồng
10Đi vào đường cấm400.000 - 600.000 đồng300.000 - 400.000 đồng
11Không gương chiếu hậu100.000 - 200.000 đồng80.000 - 100.000 đồng
12Không mang Bằng100.000 - 200.000 đồng80.000 - 100.000 đồng
13Không có Bằng800.000 đồng - 1.2 triệu đồng800.000 đồng - 1.2 triệu đồng
14Không mang đăng ký xe100.000 - 200.000 đồng80.000 - 120.000 đồng
15Không có đăng ký xe300.000 - 400.000 đồng300.000 - 400.000 đồng
16Bảo hiểm100.000 - 200.000 đồng80.000 - 120.000 đồng
17Không đội mũ bảo hiểm200.000 - 300.000 đồng100.000 - 200.000 đồng
18Vượt phải400.000 - 600.000 đồng300.000 - 400.000 đồng
19Dừng, đỗ không đúng nơi quy định200.000 - 300.000 đồng100.000 - 200.000 đồng
20Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở02 - 03 triệu đồng (tước Bằng từ 10 - 12 tháng)Không phạt
21Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở04 - 05 triệu đồng (tước Bằng từ 16 - 18 tháng)01 - 02 triệu đồng
22Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở06 - 08 triệu đồng (tước Bằng từ 22 - 24 tháng)03 - 04 triệu đồng
23Chạy quá tốc tộ quy định từ 5 đến dưới 10 km/h200.000 - 300.000 đồng100.000 - 200.000 đồng
24Chạy quá tốc tộ quy định từ 10 đến 20 km/h600.000 đồng - 01 triệu đồng500.000 đồng - 01 triệu đồng
25Chạy quá tốc tộ quy định trên 20 km/h04 - 05 triệu đồng (tước Bằng từ 02 - 04 tháng)03 - 04 triệu đồng
26UPDATEUPDATEUPDATE
Đặt xe cứu hộ

Đặt xe cứu hộ như thế nào?

Đặt trực tiếp từ mẫu tìm xe cứu hộ tại trang web này

•  Bước 1: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm
•  Bước 2: Chọn loại dịch vụ bạn cần đặt (lưu ý, nếu hệ thống đã tự động chọn đúng dịch vụ bạn cần chuyển đến bước 3)
•  Bước 3: Nhập vào số điện thoại để xe cứu hộ có thể liên hệ với bạn.
•  Bước 4: Nhập vào khu vực mà bạn cần gọi xe cứu hộ, lưu ý bạn có thể lựa chọn địa chỉ tương đối mà hệ thống gợi ý ở gần điểm mà bạn muốn được cung cấp dịch vụ nhất. Trường hợp địa chỉ của bạn đã có trong danh sách gợi ý này thì rất tốt, bạn có thể chọn nó, tuy nhiên có nhiều địa chỉ quá chi tiết mà hệ thống không thể xác định được trên bản đồ như ngõ/ngách/hẻm hoặc tầng trong các khu nhà cao tầng. Với các địa chỉ chi tiết, bạn có thể ghi chú ở bước thứ 5 hoặc cung cấp cho xe cứu hộ biết khi họ gọi điện cho bạn.
•  Bước 5: Nhập vào trạng thái, yêu cầu, chủng loại hoặc đời xe để đơn vị cứu hộ nắm được
•  Bước 6: Bấm nút Gửi yêu cầu tìm xe cứu hộ gần bạn...

Tải ứng dụng Rada để đặt xe cứu hộ

•  Bước 1: Bấm nút tải ứng dụng Rada theo điện thoại tương ứng mà bạn đang sử dụng dưới mẫu đặt dịch vụ; Trường hợp bạn truy cập bằng máy tính, hãy mở điện thoại để quét mã QR ở góc phải bên dưới màn hình để chuyển đến kho cài ứng dụng
•  Bước 2: Khi chuyển đến kho ứng dụng, bạn bấm nút cài đặt để cài ứng dụng Rada vào máy điện thoại của mình. Tiến hành đăng ký để tạo tài khoản bằng cách nhập vào số điện thoại, chờ hệ thống gửi mã xác thực để hoàn thành đăng ký tài khoản
•  Bước 3: Chọn nhóm dịch vụ mà bạn quan tâm, tiếp tục sau đó chọn dịch vụ mà mình cần rồi đọc kỹ thông tin giới thiệu về dịch vụ; xem kỹ bảng giá mà chúng tôi cung cấp sau đó bấm nút đặt dịch vụ phía dưới màn hình
•  Bước 4: Nhập vào địa chỉ, hệ thống sẽ lấy số điện thoại mà bạn đã đăng ký làm số liên hệ, tiếp tục điền vào nội dung trạng thái, yêu cầu, chủng loại hoặc đời xe để đơn vị cứu hộ nắm được bạn cần yêu cầu xe cứu hộ, tiếp tục chọn thời gian bạn muốn cung cấp dịch vụ
•  Bước 5: Khi hoàn thành, tiếp tục bấm nút gửi yêu cầu để bắt đầu tìm xe cứu hộ

Lợi ích khi đặt xe cứu hộ từ hệ thống Rada

•  Mạng lưới xe cứu hộ liên kết với Rada có mặt rộng khắp trong cả nước vì vậy bạn có thể đặt ở bất cứ nơi nào xe cứu hộ cũng có thể đáp ứng
•  Ngay sau khi kết nối thành công, xe cứu hộ sẽ gọi điện cho bạn trong vòng 1 phút để xác nhận dịch vụ và trao đổi chi tiết
•  Ứng dụng Rada kiểm soát tất cả các ca cung cấp dịch vụ được xe cứu hộ cung cấp, vì vậy bạn có thể khiếu nại, đánh giá bất cứ khi nào bạn không thấy hài lòng
•  Rada chỉ cung cấp dịch vụ thông qua ứng dụng và trang web vì vậy mọi thông tin sẽ được lưu trữ lại để đảm bảo có thể tra cứu và xử lý bất cứ khi nào bạn muốn
•  Giá cả dịch vụ được công bố sẵn trên web và ứng dụng Rada để bạn tham khảo và trao đổi với xe cứu hộ
•  Rada là ứng dụng kết nối dịch vụ đạt giải Nhân tài đất Việt 2017 với hơn 7 năm hoạt động, đến nay đã có 10,320 nhà cung cấp dịch vụ, 137,851 người sử dụng và 227,908 yêu cầu đã thực hiện thành công sẽ mang lại trải nghiệm tốt nhất khi bạn đặt xe cứu hộ từ mạng lưới dịch vụ của mình.


Tham khảo thêm: Giá dịch vụ xe cứu hộ
Chat với RadaGPT
Hỏi đáp với Rada GPT ×